Thêm từ thảo đầu tên để rõ ràng giới tính Không đặt tên mang ý nghĩa sâu sắc xấu cho nhỏ cái. Không chỉ có china mà các non sông trên ráng giới thường rất kỵ câu hỏi đặt thương hiệu cho con cháu có ý nghĩa sâu sắc xấu, không may mắn như: bội nghịch quốc, bị tiêu diệt chóc, cạnh bên sinh, làm thịt Đặt 5 câu với dt từ chung va riêng. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau, ghi vào bảng phân loại ở dưới : Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhân /. Mặt / sông / hắt / ánh Danh từ được hiểu và tổng thể các từ vựng dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng hay khái niệm. Trong tiếng Việt thì danh từ có thể là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó sẽ biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng của con người LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - 1 HS nêu DT và chỉ định HS khác đặt câu với danh từ đó. 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu thế nào là DTchung, DT riêng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Dạng 3: Tìm các danh từ có dạng đặc biệt. Ví dụ 1: Tìm 5 từ vừa có thể là danh từ chung, vừa có thể là danh từ riêng. Đặt câu với mỗi từ đó. Ví dụ 2: Tìm các danh từ chỉ khái niệm có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ tìm được đó. a. Bước 1: Đem đậu xanh đi ngâm với nước pha chút muối trong khoản từ 6 đến 8 tiếng. Quả sầu riêng tách ra lấy phần thịt để làm chè. Bước 2: Sau đó vớt đậu xanh ra rửa qua vài lần nước cho sạch rồi để cho ráo. Sau đó đem đi nấu cho sôi lên với 500ml nước. Nấu ở xác định cụm danh từ trong đoạn văn sau : "mỗi chiếc lá rụng có linh hồn riêng , một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. có chiếc tựa như mũi tên nhọn,tự cành cầy roi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản nhiên không thương tiếc, không do dự vẩn vơ, có chiếc lá như con 77PX8. Chủ đề danh từ riêng là gì Danh từ riêng là những từ đặc biệt để chỉ danh tính của một người, vật, địa danh, sự việc, hoặc đối tượng nào đó. Với danh từ riêng, ta có thể dễ dàng nhớ và gọi tên một người, sự vật hoặc địa danh một cách chính xác và dễ hiểu. Điều này là rất quan trọng trong các hoạt động giao tiếp, giúp chúng ta tránh nhầm lẫn và tăng tính chính xác trong truyền lụcDanh từ riêng là gì và cách phân biệt với danh từ chung? YOUTUBE Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng - Tiếng Việt lớp 4Ví dụ về danh từ riêng trong tiếng Việt là gì? Tại sao danh từ riêng được gọi là có tính duy nhất? Làm thế nào để sử dụng đúng danh từ riêng trong câu? Có bao nhiêu loại danh từ riêng và các ví dụ điển hình nhất là gì?Danh từ riêng là gì và cách phân biệt với danh từ chung? Danh từ riêng là tên gọi đặc biệt chỉ đến một cái tên cụ thể, ví dụ như tên riêng của một người, một địa danh hay một thương hiệu nào đó. Để phân biệt danh từ riêng và danh từ chung, ta có thể xác định rằng - Danh từ riêng thường được viết hoa chữ cái đầu tiên của từ, ví dụ như \"Hà Nội\" hay \"John\". - Danh từ riêng chỉ đến một thực thể duy nhất hoặc một nhóm có số lượng nhỏ hơn, trong khi danh từ chung chỉ đến một loại sự vật, sự việc hoặc một nhóm có số lượng lớn hơn. Ví dụ, \"đại dương\" là danh từ chung, trong khi \"Thái Bình Dương\" là danh từ riêng chỉ đến một đại dương cụ thể. - Danh từ riêng thường không đứng trước mạo từ xác định \"một\" hay \"các\", chỉ sử dụng mạo từ xác định cụ thể \"the\". Ví dụ, ta sẽ nói \"The Empire State Building\" thay vì \"một Empire State Building\". Với những cách phân biệt trên, bạn có thể dễ dàng nhận biết danh từ riêng và danh từ chung trong tiếng từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng - Tiếng Việt lớp 4Video này sẽ giới thiệu về các danh từ riêng phổ biến trong tiếng Việt, giúp người học hiểu rõ hơn cách đặt tên các đối tượng và địa điểm quen thuộc trong cuộc sống. Bạn sẽ khám phá những tên gọi độc đáo và thú vị! Luyện từ và câu Danh từ chung và danh từ riêng - Tuần 6 - Tiếng Việt lớp 4 - Cô HiềnTrên tuần 6, chúng ta sẽ học những kiến thức mới về văn học, lịch sử và khoa học. Video sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về chủ đề này và giúp bạn củng cố kiến thức hiện có. Đừng bỏ lỡ tuần học quan trọng này! Danh từ chung và danh từ riêng trong Tiếng Việt lớp 4 - Truyền hình Trà VinhTruyền hình Trà Vinh mang đến cho bạn những tin tức và thông tin đáng quan tâm về địa phương. Video này sẽ giới thiệu về các chương trình phát sóng của kênh này và giúp bạn hiểu rõ hơn về văn hoá và đời sống tại Trà Vinh. Hãy cùng theo dõi để khám phá những điều thú vị nhất nhé! Ví dụ về danh từ riêng trong tiếng Việt là gì? Danh từ riêng là các từ chỉ tên của một người, một nơi hay một vật cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ về danh từ riêng trong tiếng Việt 1. Nguyễn Văn A 2. Hà Nội 3. Sông Hồng 4. Trường THPT Trần Phú 5. Việt Nam Quan trọng khi viết các danh từ riêng này là phải viết hoa chữ cái đầu tiên của từ đó để phân biệt với danh từ thông thường. Ngoài ra, khi sử dụng các danh từ riêng này cần tuân thủ ngữ pháp và cú pháp đúng để tránh sai sao danh từ riêng được gọi là có tính duy nhất? Danh từ riêng được gọi là có tính duy nhất vì chúng đề cập đến một thứ, một người hoặc một địa điểm cụ thể. Các danh từ riêng không thể được sử dụng để đại diện cho một nhóm hoặc một loại đối tượng như danh từ chung. Ví dụ, \"Hà Nội\" là một danh từ riêng vì nó chỉ đến một thành phố cụ thể, trong khi \"thành phố\" là một danh từ chung vì nó có thể áp dụng cho bất kỳ thành phố nào. Khi sử dụng danh từ riêng, chúng ta cần sử dụng chữ in hoa để làm nổi bật tính độc nhất của thế nào để sử dụng đúng danh từ riêng trong câu? Để sử dụng đúng danh từ riêng trong câu, bạn có thể tuân theo các bước sau Bước 1 Hiểu rõ ý nghĩa của từng danh từ riêng. Trước khi sử dụng danh từ riêng, bạn nên tìm hiểu ý nghĩa của từ đó để biết cách sử dụng đúng trong câu. Bước 2 Đặt chữ cái đầu tiên của danh từ riêng viết hoa. Theo quy ước chung, chữ cái đầu tiên của mỗi danh từ riêng đều viết hoa. Bước 3 Sử dụng đúng các giới từ liên quan đến danh từ riêng khi cần thiết. Khi sử dụng danh từ riêng và muốn miêu tả về vị trí của nó, bạn có thể sử dụng các giới từ như \"ở\", \"từ\", \"đến\", \"trong\"... Bước 4 Sử dụng danh từ riêng đúng chức năng và vị trí trong câu. Danh từ riêng thường được sử dụng để chỉ người, sự vật hoặc địa điểm cụ thể. Bạn cần phải biết cách sử dụng danh từ riêng đúng chức năng của nó trong câu và đặt đúng vị trí để câu trở nên logic. Bước 5 Lưu ý đến định dạng và chính tả của danh từ riêng. Để sử dụng đúng danh từ riêng, bạn cần phải đặt chính tả và định dạng tên của nó chính xác. Hãy kiểm tra lại đánh máy hoặc chép tên đó để đảm bảo rằng bạn sử dụng chính xác tên đó. Nếu bạn tuân theo các bước trên, bạn sẽ sử dụng đúng các danh từ riêng trong câu một cách chính xác và tránh được các sai sót tình bao nhiêu loại danh từ riêng và các ví dụ điển hình nhất là gì?Có rất nhiều loại danh từ riêng, và dưới đây là một số ví dụ điển hình 1. Tên người Ví dụ Nguyễn Văn A, Trần Thị B, Lê Minh C. 2. Tên địa danh Ví dụ Việt Nam, Thái Lan, Mỹ, Nhật Bản. 3. Tên sản phẩm Ví dụ Coca-cola, Toyota, Apple. 4. Tên sự kiện Ví dụ Tết Nguyên Đán, Giáng sinh, Lễ tình nhân. 5. Tên thực vật, động vật Ví dụ Hoa sen, cá bơn, voi rừng. Thông thường, danh từ riêng là những từ được viết hoa chữ cái đầu tiên trong câu hoặc trong văn bản. Chúng ta phải nhớ cách sử dụng danh từ riêng để tránh việc viết sai hoặc nhầm 1. Chỉ dành riêng cho đàn ông. 2. Thứ bảy dành riêng cho khách nữ. 3. Nó được làm dành riêng cho trẻ em. 4. Đốt pháo hoa là dành riêng cho con đấy. 5. Thiết lập cài đặt dành riêng cho cửa sổComment 6. Cậu mở một mùa săn dành riêng cho Hannah Baker. 7. Hôm nay không phải chỉ dành riêng cho hai người. 8. Loại không dễ chịu chỉ dành riêng cho phái nữ. 9. Có nhiều nhà thờ nằm trên các khu dành riêng. 10. Phần dành riêng cho trẻ em nằm ở tầng trệt. 11. Trong thư có phần dành riêng cho mỗi người chúng tôi. 12. Mà chúng tôi có nước dành riêng cho các vị đấy. 13. Tất cả đều theo thứ tự, dành riêng cho các bạn. 14. Lớp này chỉ dành riêng cho bản mở rộng Turning Tides. 15. Tôi sẽ chơi một bản nhạc dành riêng cho các bạn. 16. Cậu không biết đây là câu lạc bộ dành riêng sao? 17. Bảo tàng này được dành riêng cho phụ nữ Việt Nam. 18. Danh mục này dành riêng cho Nhật Bản và Hàn Quốc. 19. Điểm cực nam của bãi biển dành riêng cho lướt ván. 20. Có một số quyền Hiến pháp chỉ dành riêng cho Thượng viện. 21. Các điểm đặc biệt trong Smalltalk Trang dành riêng cho Smalltalk. 22. Cái miệng cô đúng là chỗ dành riêng để nhét giẻ vào 23. Đó là bãi hạ cánh dành riêng cho nguyên thủ quốc gia. 24. Cái miệng cô đúng là chỗ dành riêng để nhét giẻ vào. 25. Có một hòn đảo nhỏ dành riêng để tắm nắng khỏa thân. 26. Một số ân tứ này thì chỉ dành riêng cho nữ giới. 27. Tôi đặt cô ấy trong lớp băng dành riêng cho cô 327 28. Hãy ăn đi, vì họ dành riêng nó cho anh trong dịp này. 29. Tôi nghe đồn đấy là chỗ dành riêng cho những tay gà mờ. 30. Danh mục này dành riêng cho tiếng Anh và tiếng Bồ Đào Nha. 31. Mỗi ngôi đền đều được xây dựng để dành riêng cho một thần. 32. Đường dành riêng cho xe đạp, cấm xe hơi Cấm ô tô tải. 33. Tôi nghe đồn đấy là chỗ dành riêng cho những tay gà mờ 34. Chỉ múc nước ra bằng gáo được dành riêng để múc nước đó. 35. Trâu đực không dùng để kéo cày mà dành riêng cho việc tế thần. 36. Việc khuyến mãi này chỉ dành riêng cho những khách hàng ở Bắc Mỹ. 37. Bạn cũng có thể xem báo cáo dành riêng cho Thương mại điện tử 38. Ông cho rằng việc học pháp thuật chỉ dành riêng trong giới phù thuỷ... 39. Đức Giê-hô-va dành riêng quyền đó cho Ngài Mác 1332, 33. 40. Người hành nghề cá nhân nên tạo danh sách dành riêng cho mình nếu 41. Trên các ghế có các miếng lót dành riêng cho từng phi hành gia. 42. Tôi muốn biếu cho ông / bà tờ giấy nhỏ dành riêng cho ông / bà”. 43. Kh-35V - Phiên bản sản xuất dành riêng cho Nga, phóng từ trực thăng. 44. Đạo Quakers đặc biệt tích cực với chính sách này tại các khu dành riêng. 45. Hãy dùng bộ chọn chuyên mục để ghi đè kiểu dành riêng cho chuyên mục 46. Hiện không hỗ trợ Quảng cáo hộp đèn chỉ dành riêng cho máy tính bảng. 47. Đừng làm họ thất vọng với trang đích dành riêng cho máy tính để bàn. 48. Đây là ngày mà người La Mã thời ấy dành riêng cho thần Mặt trời. . . 49. Một rổ trấu chỉ dành riêng cho một con ngựa bạch to khỏe nhất đàn. 50. Khu dành riêng hiện tại có tổng diện tích là mẫu Anh 15 km2. 51. Thuật ngữ này hầu như dành riêng để chỉ các nam diễn viên trưởng thành. 52. Bạn có thể thấy các đề xuất công thức nấu ăn dành riêng cho bạn. 53. Khu đất này được dành riêng cho thầy tế lễ, người Lê-vi và thành. 54. Hang động 4 được dành riêng cho những nhân vật đáng kính thuộc đạo Jain. 55. Tại sao danh của Đức Chúa Trời chỉ chính đáng dành riêng cho Ngài thôi? 56. Ví dụ, hệ thống tệp ISO 9660 được thiết kế dành riêng cho đĩa quang. 57. Bản chú giải Dionysius Periegetes dành riêng cho Ioannes Doukas, con trai của Andronikos Kamateros. 58. Từ "kilil" chính xác hơn có nghĩa là "khu dành riêng" hoặc "khu bảo vệ". 59. Phòng khách nhà tôi dành riêng một không gian để đặt bàn thờ tổ tiên 60. Đánh dấu có nghĩa là chỉ định, phân biệt, dành riêng ra, hoặc chú ý tới. 61. Tuy vậy, khu phòng thủy thủ ở boong dành riêng vẫn còn trong tình trạng tốt. 62. Một số người sẽ nói công việc đó dành riêng cho những người lớn tuổi hơn. 63. Nhấn vào để cấu hình báo cáo về các sự kiện dành riêng cho ứng dụng 64. Album này anh làm dành riêng cho người cha đã mất vào tháng 5 năm đó. 65. "Femme Fatale" là sáng tác được dành riêng cho Edie Sedgwick theo yêu cầu của Warholl. 66. Lời khuyên nhủ đó không dành riêng cho những người thế gian thấy hàng chữ ấy. 67. Danh sách kết hợp trên YouTube là danh sách phát không ngừng dành riêng cho bạn. 68. Nhưng tôi đã giúp cha tôi sửa sang góc hầm đó... dành riêng cho chị ấy. 69. Vào tháng 1 năm 2005, dự án chạy trên 39 máy chủ dành riêng ở Florida. 70. Có những bãi biển đặc biệt dành riêng cho việc tắm nắng và bơi khỏa thân. 71. Tôi đã nói cho Sophie là giờ ngủ của nó được dành riêng cho chị, Laura. 72. 19 Bổn phận tỏ lòng tôn trọng không phải chỉ dành riêng cho các người chồng. 73. Nó chỉ dành riêng cho các thành viên công ty, vì thế cậu không được vào. 74. Xin chớ ngồi vào chỗ dành riêng cho họ nếu không ở trong tình trạng này. 75. Dưới đây là một số ví dụ về các tính năng dành riêng cho danh mục 76. Bìa của album in dòng chữ, "Dành riêng cho tinh thần bất tử của Freddie Mercury." 77. Nó rộng hơn so với hệ thực vật vốn chỉ dành riêng cho thành phần loài. 78. Dưới đây là những phần tử dành riêng cho hoạt động 'Mặt hàng đã mua' Bán hàng 79. /* Có các phần tử dành riêng cho Google Tin tức mà bạn cũng có thể tạo kiểu! 80. Con thuyền nhỏ hơn đã được thiết kế như một ngôi đền dành riêng cho thần Diana. 1. Danh từ riêng là tên riêng của người, vật, hoặc nơi chốn. 2. Danh từ được chia ra thành danh từ riêng và danh từ chung. 3. Từ 1 động từ theo nghĩa thông thường đã trở thành 1 danh từ riêng. 4. Đó là một điều kỳ cục bởi danh từ riêng luôn là thứ khó nhất để thốt ra. 5. Tuy vậy, sự phân bổ của những âm vị này khó đoán biết trong từ mượn và danh từ riêng. 6. Danh từ riêng "Columbia" là một cái tên được dùng rộng rãi trong tiếng Anh, được rút ra từ tên gọi Christopher Columbus. 7. Campbell & Kaufman 1985 Đa số gốc từ ngôn ngữ Maya đều đơn âm tiết trừ một số danh từ riêng song âm tiết. 8. Trong nguyên ngữ Hê-bơ-rơ mà phần lớn Kinh Thánh được viết, một danh từ riêng có một không hai được dùng ở đây. 9. Nhiều danh từ riêng được thay đổi, và bộ phim cũng bắt đầu với dòng chữ "Một vài tình huống thực sự đã xảy ra". 10. Trong thực tế, thường không có tiêu chuẩn và sự trái ngược romanizations được sử dụng, đặc biệt đối với danh từ riêng và tên cá nhân. 11. Tuy nhiên, tên địa lý và công trình nhân tạo không được gạch nối 설악산 → Seoraksan núi Seorak, 해인사 → Haeinsa chùa Haein Viết hoa danh từ riêng. 12. Các phương pháp diễn đạt trong Kinh Thánh, phép ẩn dụ và đặc ngữ phải được bảo tồn dù nghe lạ tai so với tiêu chuẩn tiếng La-tinh, cũng như các danh từ riêng trong tiếng Hê-bơ-rơ’ ”.—The Cambridge History of the Bible. Ôn tập môn Tiếng Việt 4VnDoc xin giới thiệu bài Danh từ riêng là gì? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Tiếng Việt 4. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài hỏi Danh từ riêng là gì?Trả lờiLà danh từ chỉ tên gọi, tên đường, địa điểm, một sự vật, sự việc cụ thể, xác định và duy nhất. Ví dụ như Hồ Chí Minh, Trâm Anh, Phú Yên, Núi Đá Bia… Loại danh từ này có tính đặc trưng và tồn tại duy Danh từ riêngDanh từ riêng là các từ ngữ được dùng để chỉ tên người, tên của địa danh, của một sự vật sự việc cụ thể nào đó, xác định và có tính duy nhất. Ví dụ - Tên người Quyên, Mai, Trang, Ngọc, Hân…- Tên địa danh Phú Yên, Thái Nguyên, Hà Nội, Hải Dương, Lạng Sơn…Ngoài ra, danh từ riêng còn có thể là những từ thuần Việt, từ Hán Việt hoặc là tên phiên âm từ những tiếng nước ngoài như tiếng Anh, tiếng Pháp, ví dụ như Alex, Anna, Jane…Các danh từ chỉ tên người, địa danh hay lãnh thổ…thì theo nguyên tắc sẽ phải viết hoa như một dấu hiệu phân biệt với các từ ngữ khác trong câu.* Quy tắc này được thể hiện như sau- Viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên của danh từ riêng và không được sử dụng dấu gạch nối với các danh từ riêng mang tính thuần Việt và từ Hán Với các danh từ riêng là từ mượn của ngôn ngữ nước ngoài từ Châu Âu, thường sẽ được phiên âm một cách trực tiếp hoặc phiên âm ra tiếng Việt và sử dụng dấu gạch nối giữa các tiếng với Các bài tập về danh từ riêng Bài 1 Nêu ý nghĩa của cách dùng các danh từ riêng sau về với Bác đường xuôi,Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời,Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ Người những sớm tinh sương,Ung dung yên ngựa trên đường suối chân Người bước lên đèoNgười đi, rừng núi trông theo bóng Người.Tố Hữub. Sư Tử bàn chuyện xuất quânMuốn sao cho khắp thần dân trổ tàiNhỏ to, khỏe yếu muôn loàiAi ai cũng được tùy tài lập côngVoi vận tải trên lưng quân bịVào trận sao cho khỏe như voi. Đáp án a. Các danh từ riêng chỉ người Bác, Người, Ông từ này được dùng gọi Bác Hồ thể hiện sự tôn kính đối với Các danh từ riêng Sư Tử, Gấu, Cáo, Khỉ, Lừa, Thỏ Đế, Vua, từ này được dùng gọi tên các con vật đã được nhân hoá như người. Bài 2 Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sauChúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhẫn /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành / một / đường / quanh co / trắng xóa /. Nhìn / sang / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mặt / chúng tôi /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ /.Theo Hoài Thanh và Thanh Tịnh Lời giải Danh từ chung núi / dòng/ sông / dãy / mặt / sông / ánh / nắng / đường / dãy / nhà / trái / phải / giữa / từ riêng Chung / Lam / Thiên Nhẫn/ Trác / Đại Huệ / Bác Hồ. Bài 3 Ví dụ 1 Tìm 5 danh từ vừa có thể đóng vai trò là danh từ chung, lại vừa có thể là danh từ riêng sau đó đặt câu với mỗi từ 5 danh từ vừa có thể là danh từ chung, lại vừa là danh từ riêng+ đầm sen nơi mà người ta trồng sen cũng là Đầm Sen một khu vui chơi ở TP Hồ Chí Minh+ hòa bình yên ổn, không chiến tranh và Hòa Bình tên một tỉnh phía Bắc+ gà chọi tên một loại gà dùng để giải trí và Gà Chọi tên một địa điểm du lịch+ hàng gà nơi để mua bán gà ngoài chợ / Hàng Gà tên một phố trong khu phố cổ+ hạnh phúc trạng thái của con người / Hạnh Phúc tên một biên tập viên của VTV.- Những đầm sen đang vào mùa hoa nở tỏa hương thơm nhật tới tôi và gia đình sẽ đi chơi ở khu du lịch Đầm Chúng tôi chỉ mong muốn được hòa bình trên toàn thế máy thủy điện Hòa Bình hiện nay là nhà máy thủy điện lớn nhất nước Mẹ tôi đi ra hàng gà mua một con gà ngon về bạn ấy hiện ở phố Hàng Gà, nằm trong khu phố cổ của thủ đô Hà Bố em mới mua được một chú gà chọi rất Hạ Long có địa danh hòn Gà Chọi vô cùng nổi Gia đình bạn ấy thật sự rất hạnh Hạnh Phúc là một biên tập viên rất vui đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Danh từ riêng là gì? Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết Tiếng Việt 4, Tập làm văn lớp 4, Giải vở bài tập Tiếng Việt 4, Luyện từ và câu lớp 4, Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4, Tập đọc lớp 4. Câu hỏi 1 tìm 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng .Đặt cau với từ tìm đc 6 câu2 viết 1 đoạn văn kể về nhân vật trong câu truyện "STTT".gạch chân dưới danh từ riêng và danh từ chung 1 gạch DT chung, 2 gach DT riêng Xem chi tiết 1 tìm 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng sau đó đặt câu với danh từ đó2 viết 1 đoạn văn kể về 1 nhân vật trong câu chuyện dân gian mà em đã học gạch chân danh từ riêng Xem chi tiết bài 1 tìm 5 danh từ có tiếng '' con '' chỉ sự vật . Đặt 2 tìm 3 danh từ vừa có thể là danh từ riêng vừa có thể là danh từ chung . Đặt câu. Xem chi tiết Tìm 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng theo yêu cầu sau và đặt câu với mỗi từ đó A. Trong mỗi từ đều có tiếng sông. B. Trong mỗi từ đều có tiếng mưa. C. Trong mỗi từ đều có tiếng mẹ. D. Trong mỗi từ đều có tiếng tình. Giúp mình với nha! Xem chi tiết bài văn Con Rồng Cháu TiênNgày xưa đến->Long TrangaTìm cụm danh từ chung,danh từ bài vănSơn tinh,Thủy tinhHùng Vương->xứng đángaTìm danh từ chung,danh từ riêng,cụm dang từ,vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từbĐặt câu với danh từ riêngCủa em gái mình chứ ko pải của mk^.^ Xem chi tiết EN HÃY TÌM 2 DANH TỪ RIÊNG VÀ ĐẶT CÂU VỚI DANH TỪ RIÊNG TÌM ĐƯỢC Xem chi tiết Đặt 2 câu với danh từ động từ với các từ sau đá, bắc, thân riêng từ thân thì danh từ với tính từ Xem chi tiết 1. Đặt 3 câu với danh từ đếm được số nhiều2. Đặt 3 câu với danh từ không đếm được Xem chi tiết viết 1 đoạn văn từ 6-8 câu trong đó có ít nhất 3 danh từ chung,3 danh từ riêng ,2 cụm danh từ Xem chi tiết Viết một đoạn văn ngắn với chủ đề thầy cô từ 5 đến 7 câu có sử dụng cum danh từ, danh từ chung, danh từ riêng. Xem chi tiết

đặt câu với danh từ riêng