XEM VIDEO Sắc Nữ Là Gì - Thuật Ngữ Dành Cho Sắc tại đây. Cùng tìm hiểu hàng loạt các thuật ngữ tiểu thuyết như trạch nữ là gì, có tồn tại trạch nam không? Các cụm từ như bách nữ, sắc nữ, tra nam có nghĩa gì ngay sau đây. Có thể nói tiểu thuyết ngôn tình Trung Quốc Định nghĩa - Khái niệm nhan sắc tiếng Trung là gì?. Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nhan sắc trong tiếng Trung và cách phát âm nhan sắc tiếng Trung.Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhan sắc tiếng Trung nghĩa là gì. Theo truyền thuyết Trung Quốc, vào triều đại nhà Đường, khi một người phạm trọng tội, Giải trãi sẽ ngay lập tức xuất hiện, nhe chiếc nanh dài, cặp sừng sắc nhọn để nhai sống phạm nhân hoặc húc họ cho đến chết. Nghe có vẻ đáng sợ nhưng nếu người nào bị khép tội oan, Giải trãi sẽ bảo vệ, khẩn cầu sự giải thoát cho họ. Làm thế nào để bạn dịch "nhan sắc" thành Tiếng Anh: beauty, charm. Câu ví dụ: Chỉ sự tận tâm cho đức vua sánh ngang với nhan sắc ả. chúng ta chỉ có gia tài là nhan sắc thôi. nhìn anh chàng nhan sắc trung bình này đi. Get a load of this average-looking guy. OpenSubtitles2018.v3. Đặc biệt, người trung quốc họ rất thích màu đỏ vì nó đại diện cho sự thịnh vượng hạnh phúc và may mắn. Màu vàng là màu của đất, tượng trưng cho tính thổ. Nó cũng là một màu liên kết chặt chẽ với Trung Quốc, vì người Trung Quốc là con cháu của hoàng đế. Đối Hỏng rồi tiếng Trung là gì. Học tiếng Trung giao tiếp qua các câu khẩu ngữ ngắn là một cách học rất hiệu quả mang tính ứng dụng thực tiễn cao. Trong bài học ngày hôm nay, Tiếng Trung nhan sắc tiếng Trung là gì? By adnhacly Th5 14, 2022. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Nội dung chính. 1 Định nghĩa - Khái niệm. 1.1 PhMgq. Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra. Định nghĩa - Khái niệm nhan sắc tiếng Trung là gì? Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nhan sắc trong tiếng Trung và cách phát âm nhan sắc tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhan sắc tiếng Trung nghĩa là gì. nhan sắc phát âm có thể chưa chuẩn 颜色 《指显示给人看的脸色。》姿色 《妇女美好的容貌。》 Nếu muốn tra hình ảnh của từ nhan sắc hãy xem ở đâyXem thêm từ vựng Việt Trung tàu hút bùn tiếng Trung là gì? cõi riêng tiếng Trung là gì? thí nghiệm lần đầu tiếng Trung là gì? bảo lãnh liên hoàn tiếng Trung là gì? áo quần lố lăng tiếng Trung là gì? Tóm lại nội dung ý nghĩa của nhan sắc trong tiếng Trung 颜色 《指显示给人看的脸色。》姿色 《妇女美好的容貌。》 Đây là cách dùng nhan sắc tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhan sắc tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời. Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn. Màu sắc trong tiếng Trung là chủ đề thông dụng trong cuộc sống hằng ngày. Cho dù là bất cứ ngôn ngữ nào bạn cũng đều phải học về màu sắc, vì nó liên quan đến các vật xung quanh mình, mô tả vật, đồ dùng cho chúng ta nhận biết. Trong tiếng Trung, màu còn thể hiện ý nghĩa riêng, ý nghĩa văn hóa, miêu tả đời sống xung quanh ta một cách đa dạng, thú vị. Học nhanh 113 từ vựng chủ đề các loại màu trong tiếng Trung cùng với Tầm Nhìn Việt nhé! Xem thêm Khóa học tiếng Trung với phương pháp giảng dạy hiệu quả của giáo viên có nhiều kinh nghiệm. Nội dung chính 1. Màu sắc cơ bản trong tiếng Trung 2. Học tiếng Trung qua các mẫu câu về màu sắc 3. Ý nghĩa các màu truyền thống trong tiếng Trung Hình ảnh tất cả các màu cơ bản trong tiếng Trung Chủ đề màu sắc luôn được sử dụng hàng ngày trong tiếng Trung giao tiếp. Hãy cùng học tên màu sắc cơ bản tiếng Trung Quốc qua danh sách từ vựng về màu sắc bên dưới nhé! Xem thêm Khóa học tiếng Trung cho trẻ em. TT Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt 1 颜色 yánsè Màu sắc 2 红色 hóngsè Màu đỏ 3 黄色 huángsè Màu vàng 4 蓝色 lán sè Màu xanh lam 5 白色 báisè Màu trắng 6 黑色 hēisè Màu đen 7 橙色 chéngsè Màu cam 8 绿色 lǜsè Màu xanh lá 9 紫色 zǐsè Màu tím 10 灰色 huīsè Màu ghi, màu xám 11 粉红色 fěnhóngsè Màu hồng phấn 12 粉蓝色 fěn lán sè Màu xanh lợt 13 咖啡色 kāfēisè Màu café 14 红褐色 hóng hésè Màu đỏ đậm 15 金色 jīnsè Màu vàng gold 16 褐紫红色 hè zǐ hóngsè Màu đỏ bóoc đô 17 灰棕色 huī zōngsè Màu tro, màu nâu xám 18 浅蓝色 qiǎn lán sè Màu xanh da trời 19 深蓝色 shēnlán sè Màu xanh lam đậm 20 浅绿色 qiǎn lǜsè Màu xanh lá nhạt 21 深绿色 shēn lǜsè Màu xanh lá đậm 22 深紫色 shēn zǐsè Màu tím đậm 23 浅紫色 qiǎn zǐsè Màu tím nhạt 24 碧色 bì sè Màu xanh ngọc 25 彩色 cǎi sè Màu sắc 26 苍色 cāng sè Màu xanh biếc 27 沧色 cāng sè Màu xanh ngắt 28 赤色 chìsè Màu đỏ son 29 翠色 cuì sè Màu xanh biếc 30 丹色 dān sè Màu đỏ 31 栗色 lìsè Màu hạt dẻ 32 褐色 hèsè Màu nâu 33 棕色 zōngsè Màu nâu 34 天蓝色 tiānlán sè Màu xanh da trời 35 玄色 xuán sè Màu đen huyền 36 银色 yínsè Màu bạc 37 猩红色 xīnghóngsè Màu đỏ ổi 38 银红色 yín hóngsè Màu đỏ bạc 39 肉红色 ròu hóngsè Màu đỏ thịt 40 桔红色 jú hóngsè Màu cam quýt 41 血红色 xiě hóngsè Màu đỏ tươi 42 火红色 huǒ hóngsè Màu đỏ rực 43 橘红色 jú hóngsè Màu đỏ quýt 44 杏红色 xìng hóngsè Màu đỏ quả hạnh 45 牛血红色 niú xiě hóngsè Màu đỏ tiết bò 46 铜红色 tong hóngsè Màu đỏ đồng 47 枣红色 zǎo hóngsè Màu táo đỏ 48 米黄色 mǐhuángsè Màu ngà 49 金黄色 jīn huángsè Màu vàng óng 50 蜡黄色 là huángsè Màu vàng bóng 51 鹅黄色 éhuángsè Màu vàng tơ 52 姜黄色 jiāng huángsè Màu vàng nghệ 53 柠檬黄色 níngméng huángsè Màu vàng chanh 54 玛瑙红色 mǎnǎo hóngsè Màu đỏ mã não 55 黄褐色 huáng hésè Màu vàng nâu 56 鲜粉红色 xiān fěnhóngsè Màu hồng tươi 57 赭色 zhě sè Màu đỏ sẫm 58 银白色 yín báisè Màu trắng bạc 59 茶色 Chásè Màu chè 60 土黄色 tǔ huángsè Màu vàng đất 61 杏黄色 xìng huángsè Màu vàng quả hạnh 62 赤褐色 chìhésè Màu nâu đỏ 63 碧绿色 bì lǜsè Màu xanh bi 64 浅粉红色 qiǎn fěnhóngsè Màu hồng nhạt 65 靛蓝色 diànlán sè Màu chàm 66 青白色 qīng báisè Màu trắng xanh 67 青黄色 qīng huángsè Màu vàng xanh 68 青莲色 qīng lián sè Màu cánh sen 69 浅黄色 qiǎn huángsè Màu vàng nhạt 70 深黄色 shēn huángsè Màu vàng đậm 71 酱色 jiàngsè Màu tương 72 紫红色 zǐ hóngsè Màu mận chín 73 深红色 shēn hóng sè Màu mận chín 74 天青色 tiān qīngsè Màu trong xanh 75 栗褐色 lì hésè Màu nâu hạt dẻ 76 胭脂红色 yānzhī hóng sè Màu son đỏ 77 黄棕色 huáng zōngsè Màu vàng nâu 78 铜色 tóng sè Màu đồng 79 奶油白色 nǎiyóu báisè Màu trắng kem 80 墨绿色 mò lǜsè Màu xanh sẫm 81 鲜红色 xiānhóng sè Màu đỏ tươi 82 象牙黄色 xiàngyá huángsè Màu vàng ngà 83 淡紫色 dàn zǐsè Màu tím hoa cà 84 蓝紫色 lán zǐsè Xanh tím than 85 乳白色 rǔbáisè Màu trắng sữa 86 苔绿色 tái lǜsè Màu xanh rêu 87 雪白色 xuě báisè Màu trắng tuyết 88 灰白色 huībáisè Màu tro 89 桃色 táosè Màu hồng đào 90 玫瑰红色 méi gui hóng sè Màu đỏ hoa hồng 91 宝蓝色 bǎolán sè Màu lam sang 92 宝石红色 bǎoshí hóng sè Màu đỏ bảo thạch 93 深褐色 shēn hésè Màu nâu đậm 94 浅褐色 qiǎn hésè Màu nâu nhạt 95 海绿色 hǎi lǜsè Màu xanh nước biển 96 海水蓝色 hǎishuǐ lán sè Màu xanh nước biển 97 橄榄色 gǎnlǎn sè Màu quả ô-liu 98 孔雀蓝色 kǒngquè lán sè Màu xanh lông công 99 苍黄色 cāng huáng sè Màu vàng xanh 100 棕黑色 zōng hēisè Màu nâu đen 101 鼠灰色 shǔ huīsè Màu ghi lông chuột 102 嫩色 nènsè Màu nhạt 103 浅色 qiǎnsè Màu nhạt 104 深色 shēnsè Màu đậm 105 红棕色 hóng zōngsè Màu nâu đỏ 106 浅棕色 qiǎn zōngsè Màu nâu nhạt 107 深棕色 shēn zōngsè Màu nâu đậm 108 青蓝色 qīng lán sè Màu xanh lam 109 群青色 qún qīngsè Màu xanh thẫm 110 蛋黄色 dànhuáng sè Màu lòng đỏ trứng gà 111 米色 mǐsè Màu vàng nhạt CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM 2. Học tiếng Trung qua các mẫu câu về màu sắc Các mẫu câu về màu sắc rất hay được sử dụng khi miêu tả một sự vật đối tượng. Vì vậy dưới đây là những câu hội thoại cơ bản mà bạn cần phải nắm đễ dễ dàng hơn khi giao tiếp. Câu nói về màu sắc giao tiếp hay Xem ngay Từ vựng tiếng Trung cơ bản. Những mẫu câu hỏi đáp giao tiếp về màu sắc trong tiếng Trung A 你最喜欢什么颜色? Nǐ zuì xǐhuān shénme yánsè? Cậu thích màu gì nhất? B 我最喜欢黄色。 Wǒ zuì xǐhuān huáng sè. Mình thích nhất là màu vàng. A 黄色?那你喜欢深红色还是浅红色? Huángsè? Nà nǐ xǐhuān shēn huángsè háishì qiǎn huángsè? Màu vàng á? Là màu vàng đậm hay vàng nhạt? B 我喜欢深黄色。你呢? Wǒ xǐhuān shēn huángsè. Nǐ ne? Mình thích màu vàng sẫm, còn cậu thì sao? A 我嘛,我喜欢绿色,看起来很舒服。 Wǒ ma, wǒ xǐhuān lǜsè, kàn qǐlái hěn shūfu. Tớ ấy à? Tớ thích nhất là màu xanh lá, nhìn vào rất thoải mái. B 我也觉得穿上绿色的衣服又好看又舒服啊,很显白。 Wǒ yě juédé chuān shàng lǜsè de yīfú yòu hǎokàn yòu shūfú, hěn xiǎn bái. Tớ cũng thấy là mặc màu xanh lá vừa đẹp lại vừa thoải mái, rất tôn da. A 真的吗?谢谢你! Zhēn de ma? Xièxiè nǐ! Thật sao? Cảm ơn cậu nhé! Tìm hiểu ngay Các bước học tiếng Trung sơ cấp cho người mới. Mẫu câu hay về màu sắc để luyện tiếng Trung 樱桃是什么颜色的? 红色。 Yīngtáo shì shénme yánsè de? Hóngsè. Quả anh đào có màu gì? Màu đỏ. 你习惯煮糙米还是白米? Nǐ xíguàn zhǔ cāomǐ háishi báimǐ ? Bạn nấu cơm bằng gạo nâu hay gạo trắng? 黑白电视机已经过时了。 Hēibáidiànshìjī yǐjīng guòshí le. TV màn hình trắng đen giờ đã lỗi thời. 秋天树叶变成橘黄色。 Qiūtiān shùyè biànchéng júhuángsè. Lá đổi sang màu vàng và màu cam khi vào mùa thu. 那辆蓝色自行车多少钱? Nà liàng lánsè zìxíngchē duōshǎo qián ? Chiếc xe đạp màu xanh đó giá bao nhiêu? 帮我拿起那些粉红色的笔。 Bāng wǒ ná qǐ nàxiē fěnhóng sè de bǐ. Lấy giúp tôi những cây bút màu hồng kia với. 此地青山掩映,苍翠欲滴。 Cǐdì qīngshān yǎnyìng,cāngcuì yùdī. Khu vực này có rất nhiều ngọn núi xanh bát ngát, bạn có thể thấy khắp nơi đều là một màu xanh. 那辆红色赛车一路领先。 Nàliàng hóngsè sàichē yílùlǐngxiān. Chiếc xe màu đỏ đang dẫn đầu đường đua. 这件衬衫褪色了 Zhè jiàn chènshān tuìshǎile Chiếc áo này đã bị phai màu. Bên cạnh việc học từ vựng, mẫu câu theo chủ đề, người mới bắt đầu học tiếng Trung cũng nên lưu ý học kĩ về phát âm tiếng Trung bởi vì hệ thống phát âm tiếng Trung cực kì phức tạp. Chính vì thế, đừng quá mải mê đầu tư học từ vựng mà quên rèn luyện khả năng phát âm giao tiếp từ các mẫu câu hội thoại bạn nhé! 3. Ý nghĩa các màu truyền thống trong tiếng Trung Màu sắc trong tiếng Trung Trong thời kỳ của Hoàng đế khoảng năm nghìn năm trước Công nguyên, việc thờ cúng đơn sắc đã được lựa chọn. Sau Hoàng đế, trải qua các đời Thương, Đường, Chu, Tần, các Hoàng đế đã chọn màu sắc theo thuyết “Âm dương, ngũ hành” Thứ tự của ngũ hành là hỏa, thủy, mộc, kim và thổ, tương ứng với đỏ, đen, xanh, trắng và vàng. Người Trung Hoa xưa cho rằng ngũ hành là năm yếu tố sinh ra nguồn gốc của vạn vật trong tự nhiên, nguồn gốc của vạn vật là như vậy và màu sắc cũng không ngoại lệ. Những màu sắc truyền thống của Trung Quốc này thực sự đặc biệt, nhưng điều khiến ta ngạc nhiên hơn là người xưa đặt tên cho những màu sắc này, chúng thực sự rất đẹp, trang nhã và tinh tế! Nó tinh tế đến nỗi khi tôi lần đầu tiên nhìn thấy những cái tên này, tôi không thể nghĩ ra chúng có màu gì. 月白(Màu trắng Trăng) Nhiều người khi nghe thấy màu trắng Trăng phản ứng đầu tiên nghĩ rằng nó có màu trắng, nhưng thực tế không phải vậy. Người xưa tin rằng màu của mặt Trăng không phải là màu trắng tinh mà có một chút màu xanh lam, tùy vào các thời kỳ khác nhau mà ta nhìn thấy các sắc thái khác nhau. Do đó, màu trắng Trăng thực sự là màu xanh lam nhạt, về cơ bản là giữa màu xanh lam nhạt và xanh lam vừa. 白草霜(Màu bạch thảo sương) Cái tên bạch thảo sương thoạt nghe khiến người ta liên tưởng đến màu trắng từ sương giá hay màu xanh của cỏ, nhưng thực tế không phải vậy. Bạch thảo sương thực chất có màu xám. Theo cuốn “Compendium of Materia Medica”, sương muối Bạch Thảo thực chất là một lớp khói và mực mềm như sương và được lưu lại dưới đáy nồi hoặc ống khói sau khi đốt cháy hàng trăm ngọn cỏ, nên được gọi là sương muối Bạch Thảo và được sử dụng làm thuốc. 竹月(Màu trúc nguyệt) Màu trúc nguyệt là máu sắc của ánh trăng trong rừng trúc, màu này diễn tả sự lạnh lẽo của ánh trăng trong rừng trúc vào ban đêm. 毛月 Mao nguyệt Mao nguyệt ám chỉ mặt trăng đầy lông lá? Mao nguyệt thật ra không liên quan gì đến mặt trăng, nhưng liên quan đến bầu trời. Màu mao nguyệt là màu của bầu trời, có màu xanh lam. 青莲 Màu thanh liên Không phải là màu lục lam, mà là màu tím, nó không phải là màu tím nhạt, cũng không phải màu tím đậm, mà là màu tím xanh. 雪青 Hoa cà Hoa cà không phải màu trắng cũng không phải màu lục lam mà có màu tím nhạt. 雪青 Lục lam Lục lam là màu xanh lam. 霁色 Màu Tễ Tễ ám chỉ thời tiết trong trẻo sau cơn mưa. Màu tễ là màu xanh lam, là màu của bầu trời sau cơn mưa trong vắt. 秋香 Thu hương Thu hương là màu vàng sẫm. 天水碧 Màu thiên thủy bích Thiên thủy bích, như tên cho thấy, là hai màu lục lam nhạt. Tên đến từ Lý Dục, hoàng hậu của triều đại Nam Đường. Màu xanh ngọc rất phổ biến vào thời Nam Đường, các phi tần trong cung điện cũng thích mặc quần áo xanh ngọc và tự mình nhuộm chúng. Một lần khi đang nhuộm, nàng để lụa chưa nhuộm bên ngoài và phơi qua đêm. Đây vốn là một sự nhầm lẫn, nhưng do sương đọng trên lụa nên đã biến đổi và nhuộm một màu xanh rất tươi. 木乃伊棕 Màu mộc nãi y tông Thời xa xưa, xác ướp không chỉ được dùng làm thuốc mà còn được dùng để tạo màu. Từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 17, người ta phát triển màu nâu thông qua nhựa đường trắng, nhựa cây, và các xác ướp Ai Cập nghiền nát xác ướp người hoặc mèo. Loại bột màu này đã phổ biến từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 19. Nhưng sau năm 1964, do lượng xác ướp dần dần thiếu hụt, việc sản xuất chất màu này đã ngừng lại. 皇家紫 Màu tím hoàng gia Được làm từ thuốc nhuộm Murex thối và tro gỗ ngâm trong nước tiểu thối. Cleopatra rất thích màu này và yêu cầu nhân viên của mình nhuộm ghế sofa và các loại vải bằng màu này. Vào năm 48 trước Công nguyên, Hoàng đế Caesar đến Ai Cập và bị ám ảnh bởi màu này, và chỉ định nó là màu dành riêng cho hoàng gia La Mã. Các vị vua Byzantine đã làm cho cung điện có màu tím. 印度黄 Màu vàng Ấn Độ Màu vàng Ấn Độ, như cái tên màu này nguồn gốc từ Ấn Độ. Màu này có nguồn gốc từ nước tiểu của bò. Những con bò này chỉ được cho ăn lá xoài và nước, vì bò không tiêu hóa được lá xoài nên nước tiểu sẽ chứa mật, sau khi bốc hơi và lọc sẽ thu được màu vàng Ấn Độ. Nhưng vì những con bò này chỉ ăn lá xoài và gây ra tình trạng suy dinh dưỡng trầm trọng nên vào thế kỷ 19, chính phủ Ấn Độ đã cấm tập tục này. 胭脂红 Yên chi hồng Yên chi hồng là màu đỏ đậm của son. Màu sắc đẹp đẽ của cái tên bắt nguồn từ những ký sinh trùng trên cây xương rồng. Loài sâu này có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ, được người Ấn Độ cổ đại sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày như làm đồ trang điểm, nhuộm thức ăn… Sau đó nó được lan truyền sang Trung Quốc. 群青 Quần thanh Nếu bạn hỏi màu đắt nhất trong lịch sử là gì? Câu trả lời phải là xanh lam và xanh lá cây, bởi vì nguồn gốc của hai sắc tố này là đá quý tự nhiên tinh khiết. Màu xanh lam hay quần thanh, đến từ một loại đá quý được gọi là “Thạch Thanh Kim”; màu xanh lá cây đến từ “Thạch Khổng Tước”. Trên là những chủ đề về màu sắc trong tiếng Trung, cho những bạn du học, sinh viên, những bạn cần trau dồi kiến thức tiếng Trung, học tiếng Trung cùng Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt You Can. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt. Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung giáo trình từ cơ bản đến nâng cao cho học viên. Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha. Yêu và sống Thứ Năm, 03 11 2011 1141 Nhõng nhẽo tiếng Trung là gì Ngày đăng 07-03-2022 154011 Nhõng nhẽo tiếng Trung là 溺爱 nì'ài, là làm ra vẻ bằng lòng để đòi hỏi người khác phải chiều theo ý mình, muốn người khác quan tâm mình, thường nói về trẻ con hoặc phụ nữ. Nhõng nhẽo trong tiếng Trung là 溺爱 nì'ài. Nhõng nhẽo hay còn gọi là nũng nịu, tỏ vẻ hờn giận hoặc không ưng ý không bằng lòng để được cưng chiều hơn, sự đòi hỏi hay từ chối để người kia làm theo ý mình trong sự yêu thương. Một số mẫu câu tiếng Trung về nhõng nhẽo. 拥抱 yǒngbào Ôm ấp. 眼泪 yǎnlèi Nước mắt. 可爱 kě'ài áng yêu. 讨厌 tǎoyàn áng ghét. 舒服 shūfú Thoải mái. 天真 tiānzhēn Ngây thơ. 压痛 yātòng Dịu dàng. 安抚 ānfǔ Dỗ dành. 唠叨 láodāo Mè nheo. 宠爱 chǒng'ài Chiều chuộng. 爱好 àihào Nuông chiều. 关心 guānxīn Quan tâm. 生气 shēngqì Giận hờn. Bài viết Nhõng nhẽo trong tiếng Trng là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV Nguồn Related news Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học 15/11 Nguồn Dệt tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Địa lý tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Đấu kiếm tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Trái cây trong tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Nội trợ tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Trường đại học tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì 15/11 Nguồn Xem tướng qua đường nhân trung. Cụm từ không con quá xa lạ nhưng không phải ai cũng thực sự hiểu về nó. Cùng Hành Trình Trầm Hương tìm hiểu chi tiết về nhân trung là gì qua bài viết dưới đây nhé! NỘI DUNG BÀI VIẾTI. Nhân trung là gì?II. Các loại hình dáng nhân trung và ý nghĩa của từng Nhân trung là gì? Nhân trung rộng, dài và sâu có ý nghĩa gì? Nhân trung ngắn, nông, Nhân trung là gì? Nhân trung sâu, gần mũi, hẹp & rộng dần về môi mang ý nghĩa gì? Nhân trung có sẹo và nốt ruồi nằm Nhân trung là gì? Nhân trung có lông là ý nghĩ gì?III. Cách nhận biết nhân trung đẹp hay Nhân trung đẹp là như thế nào? Nhân trung xấu là như thế nào? Nhân trung hay còn gọi là đường nhân trung được hiểu là vị trí rãnh lõm từ môi đến mũi. Một số tên gọi khác của nó như Thọ Đỉnh, Từ Đỉnh. Trong phong thủy hay nhân tướng học, đường nhân trung có thể là căn cứ để phỏng đoán về tính cách, sức khỏe, tài vận và tuổi thọ của một người. Ở phụ nữ còn đặc biệt hơn khi đường nhân trung có thể dự đoán về khả năng sinh nở. Ngoài ra, không chỉ trong nhân tướng học mà nhân trung trong y học đường được coi là huyệt nhân. Dùng trong những trường hợp cấp cứu, hô hấp người bất tỉnh với tác dụng trong việc định thần chí. Theo quan niệm từ xa xưa thì những người có đường nhân trung dài, sâu thường khỏe mạnh, sức sống mãnh liệt nên ít gặp ốm đau bệnh tật. Nhân trung là gì? Những công dụng trên cũng là lý do thôi thúc người ta phải tìm hiểu nhân trung là gì và tác dụng của nó. Vậy có những hình dáng nhân trung nào? Hãy tiếp tục tìm hiểu cùng Hành Trình Trầm Hương nhé! >> Bạn có biết rằng vòng tay trầm hương là vật phẩm phong thủy có thể giúp bạn đạt được thành công trong công việc? Tìm hiểu thêm với bài viết về công dụng của trầm hương và giải đáp thắc mắc có nên đeo vòng trầm hương khi ngủ để biết thêm chi tiết! II. Các loại hình dáng nhân trung và ý nghĩa của từng loại Mỗi hình dáng nhân trung khác nhau sẽ mang mỗi ý nghĩa khác nhau. Sau khi biết nhân trung là gì bạn có định hình được mình đang sở hữu loại nhân trung nào không? Cùng chia sẻ dưới đây nhé! Nhân trung là gì? Nhân trung rộng, dài và sâu có ý nghĩa gì? Nhân trung dài, sâu thường là những người có tâm địa lương thiện, nhiệt tình và rất sẵn sàng giúp đỡ những người xung quanh. tính cách của những người này thường rất hòa nhã, dễ tiếp xúc. Ngoài ra, họ còn thể hiện cho ý chí kiến trì, nhẫn nại không chùn bước trước những khó khăn trong công việc hoặc cuộc sống. Biết đứng dậy khi vấp ngã, có chí cầu tiến. Đây cũng là điều giúp con đường sự nghiệp của họ không sớm thì muộn sẽ thành công, gặt hái được nhiều thành tích. Với nam giới khi có đường nhân trung loại này thường có ham muốn tình dục khá cao. Ngược lại, phụ nữ có đường nhân trung dài, sâu thường lợi về đường con cái; cuộc sống gia đình hạnh phúc. Nhân trung ngắn, nông, hẹp Ngược với những người có đường nhân trung dài, sâu, rộng; những người có đường nhân trung ngắn, hẹp và nông sức khỏe thường không được tốt. Gặp khá nhiều khó khăn trong cuộc sống. Những người này thường ít nói, ít giao tiếp với những người lạ. Tính cách e dè và có xu hướng sống khép kín. Với những người có nhân trung nông, hẹp, ngắn họ không quá coi trọng tiền bạc. Do đó họ thường không quá đặt nặng vấn đề phải kiếm được nhiều tiền cũng như không bắt mình phải cố gắng hết sức. Họ thích bình yên, có xu hướng hài lòng với cuộc sống hiện tại. Chỉ mong một công việc ổn định, không mưu cầu quá nhiều. Nhân trung ngắn mang ý nghĩa gì? >> Sống nhân văn và luôn giữ được tâm tính tốt trước mọi sự việc trong cuộc sống cũng là chìa khóa để biến cuộc đời thuận lợi hơn. Tìm hiểu chi tiết về vấn đề trong bài viết sau đây. Nhân trung là gì? Nhân trung sâu, gần mũi, hẹp & rộng dần về môi mang ý nghĩa gì? Nhân trung là gì? Nhân trung sâu có ý nghĩa gì? Theo nhân tướng học, đường nhân trung sâu thường là những người có cuộc sống vô lo vô nghĩ. Họ thoải mái trong nhiều vấn đề dù là trong công việc hay tình yêu. Sự nghiệp rất rộng mở, dễ thành công ặc biệt là ở độ tuổi trung niên trở đi. Ngoài ra, hậu vận cũng những người này sẽ an nhàn, con đàn cháu đống; cuộc sống hạnh phúc. Nhân trung có sẹo và nốt ruồi nằm giữa Những người có nốt ruồi hoặc sẹo nằm giữa đường nhân trung thường là những người không có số hưởng. Vận may không nhiều, tiền tài khó kiếm. Thậm chí có thể phải vay nhờ người khác. Tuy nhiên, họ lại là những người luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác lúc khó khăn. Bởi vậy, những người có hình dáng nhân trung như trên thường rất được lòng người khác. Mối quan hệ xã hội rất tốt Nhân trung có nốt rùi nằm giữa mang ý nghĩa gì? >> Bạn có biết việc duy trì niềm tin vào những việc mình làm cũng là cách để rèn luyện bản thân trở thành người tốt. Xem thêm bài viết của chúng tôi để biết thêm chi tiết! Nhân trung là gì? Nhân trung có lông là ý nghĩ gì? Nhân trung có lông thường là những người rất may mắn. Đường công danh sự nghiệp vô cùng suôn sẻ, thuận lợi và theo ý mình. Tiền tài rủng rỉnh. Tuy nhiên vì không biết cách tiết kiệm nên những người có nhân trung như trên mặc dù tiền kiếm được rất nhiều nhưng rất hay rơi vào cảnh “viêm màng túi”. Khắc phục được nhược điểm này thì cuộc sống sẽ màu hồng hơn, khá giả hơn.. III. Cách nhận biết nhân trung đẹp hay xấu Nhân trung đẹp là như thế nào? Nhân trung màu hơi tím thường sẽ kiếm được một khoản tiền bất ngờ Nhân trung màu vàng có thể sinh quý tử trong thời gian tới Nhân trung có nốt ruồi đen thường những người này có thể nhận con nuôi. Lúc mất cũng sẽ rất nhẹ nhàng, tránh được bệnh tật Nhân trung có nốt ruồi nếu là nam thường sẽ lấy vợ sớm Phụ nữ với đường nhân trung có 2 nốt ruồi đen có thể sẽ mang song thai Đường nhân trung rõ ràng thường là những người có tính cách chính trực, ngay thẳng và nghiêm túc trong công việc. Những người có đường nhân trung sâu, rộng và cao ở giữa về già thường sẽ được con cái chăm sóc, phụng dưỡng. Nhân trung xấu là như thế nào? Nhân trung nông thường dễ mất tiền Nhân trung bị lệch thường là người có nhiều ham muốn, nhục dục Nhân trung có nếp nhăn nằm ngang thường là những người có tính cách thất thường; hay thay đổi. Những người này chỉ nên kết bạn xã giao, không nên quá thân thiết Những người có đường nhân trung bằng phẳng và rộng có thể không tốt lắm về con cái Nhân trung có sắc xanh pha lẫn trắng có thể là những người phải sống cảnh xa gia đình. Nhân trung không rõ ràng là những người có thể gặp khó khăn trong chuyện con cái và thường vướng vào những thị phi trong cuộc sống Đường nhân trung có sắc đen thường là những người có cuộc sống vất vả >> Bạn có biết ý nghĩa của nụ cười đối với cuộc sống còn hơn “mười thang thuốc bổ” hay chưa? Xem ngay bài viết về 4 ý nghĩa của nụ cười và cách cười tự nhiên để biết được những thông tin thú vị. Mục lục Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu đôi lứa, vợ chồng Thành ngữ tiếng Trung về học tập Thành ngữ 4 chữ Trung Quốc Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống Thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng Thành ngữ Trung Quốc về sắc đẹp Thành ngữ tiếng Trung về gia đình, cha mẹ Thành ngữ tiếng Trung về tình bạn, tình anh em Thành ngữ tiếng Trung về phong cảnh Thành ngữ Trung Quốc về lòng người Đối với những người học tiếng Trung, thành ngữ là một phần không hề dễ dàng vì nó ẩn chứa những ý nghĩa vô cùng thâm thúy. Tuy nhiên, nếu bạn biết càng nhiều thành ngữ tiếng Trung và ứng dụng được trong giao tiếp thì bạn sẽ ghi điểm cao đối với đối phương là người Trung Quốc, Đài Loan. Có thể nói thành ngữ là một phần quan trọng trong nền văn hóa Trung Quốc. Bởi nó tạo nên sự đa dạng trong ngôn ngữ giúp cho giao tiếp Trung Hoa trở nên ý nghĩa hơn bao giờ hết. Hãy cùng tìm hiểu những thành ngữ tiếng Trung sau để hiểu rõ hơn về ngôn ngữ cũng như văn hóa Trung Hoa nhé! 1. Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy Thành ngữ tiếng Trung luôn ẩn chứa những ý nghĩa thâm thúy. Mỗi câu thành ngữ là một bài quý giá con cháu đời sau. Vì vậy, học tiếng Trung qua thành ngữ sẽ giúp bạn vừa tích lũy được từ vựng cho bản thân vừa học được nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu. Cùng tìm hiểu những thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy dưới đây nhé! Chữ Hán 同仇敌忾 Pinyin tóng chóu dí kài Hán Việt Đồng thù địch khái Nghĩa Cùng chung mối thù Chữ Hán 猫哭老鼠假慈悲 Pinyin māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi Hán Việt Mèo khóc chuột, giả từ bi Nghĩa Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu. Chữ Hán 一日为师,终身为父 Pinyin yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù Hán Việt Nhất nhật vi sư, chung thân vi phụ Nghĩa Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời. Chữ Hán 萍水相逢 Pinyin píng shuǐ xiàng féng Hán Việt Bình thủy tương phùng Nghĩa Bèo nước gặp nhau; gặp gỡ tình cờ. Chữ Hán 饮水思源, 缘木思本 Pinyin yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn Hán Việt Ẩm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bổn Nghĩa Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành, phải nhớ đến người giúp mình, gầy dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Chữ Hán 言必信, 行必果 Pinyin yán bì xìn, xíng bì guǒ Hán Việt Ngôn tất tín, hành tất quả Nghĩa Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả, nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết. Chữ Hán 四海皆兄弟 Pinyin Sì hǎi jiē xiōng di Hán Việt Tứ hải giai huynh đệ Nghĩa Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em. Chữ Hán 处女守身, 处士守名 Pinyin chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng Hán Việt Xử nữ thủ thân, xử sỉ thủ danh Nghĩa Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh. Chữ Hán 是福不是祸, 是祸躲不过 Pinyin Shì fú bú shì huò, shì huò duǒ bú guò Hán Việt Thị phúc bất thị họa, thị họa đóa bất quá Nghĩa Là phúc không phải họa, là họa tránh chẳng qua. Họa phúc khó lường, hết bề né tránh tai hoạ. Chữ Hán 贵人多忘事 Pinyin Guì rén duō wàng shì Hán Việt Quý nhân đa vong sự Nghĩa Quý nhân thường quên sự việc. Thường dùng để châm biếm, chế giễu người hay quên. Chữ Hán 识时务者为俊杰 Pinyin Shí shí wù zhě wéi jùn jié Hán Việt Thức thời vụ giả vi tuấn kiệt Nghĩa Hiểu thời thế mới là người giỏi. Chữ Hán 为善最乐 Pinyin Wéi shàn zuì lè Hán Việt Vi thiện tối lạc Nghĩa Làm điều thiện là vui nhất. Chữ Hán 行善得善, 行恶得恶 Pinyin xíng shàn dé shàn, xíng è dé è Hán Việt Hành thiện đắc thiện – Hành ác đắc á Nghĩa Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo. Chữ Hán 弱肉强食, 适者生存 Pinyin ruò ròu qiáng shí, shì zhě shēng cún Hán Việt Nhược nhục cường thực, nhất giả sinh tồ Nghĩa Yếu làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé. Chữ Hán 瓜到熟时蒂自落 Pinyin guā dào shú shí dì zì luò Hán Việt Qua đáo thục thời đế tự lạc Nghĩa Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến. 2. Thành ngữ Trung Quốc về tình yêu đôi lứa, vợ chồng Ngày nay, ngoài việc bày tỏ tình cảm với crush bằng những ngôn từ thông thường thì việc sử dụng thành ngữ tiếng Trung để bày tỏ lòng mình cũng được nhiều bạn trẻ lựa chọn. Sử dụng thành ngữ tiếng Trung vào việc giao tiếp, thể hiện tình cảm là một cách đặc biệt, tạo hiệu ứng cao và đem lại ấn tượng tốt với đối phương. Chữ Hán 如 影 随 形。 Pinyin rú yǐng suí xíng. Hán Việt Như ảnh tùy hình. Nghĩa Như hình như bóng. Chữ Hán 双 手 抓 鱼。 Pinyin shuāng shǒu zhuā yú. Hán Việt Song thủ trảo ngư. Nghĩa Bắt cá hai tay. Chữ Hán 瘌 蛤 蟆 想 吃 天 鹅 肉。 Pinyin là há má xiǎng chī tiān é ròu. Hán Việt Lại cáp mô tưởng cật thiên nga nhục. Nghĩa Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga. Chữ Hán 怕 什么 有 什么。 Pinyin pà shén me yǒu shén me. Hán Việt Phạ thập ma hữu thập ma. Nghĩa Ghét của nào trời trao của ấy. Chữ Hán 落 花 有 意, 流 水 无 情。 Pinyin luò huā yǒu yì, liú shuǐ wú qíng. Hán Việt Lạc hoa hữu ý, lưu thủy vô tình. Nghĩa Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình. Chữ Hán 同 甘 共 苦。 Pinyin tóng gān gòng kǔ. Hán Việt Đồng cam cộng khổ. Nghĩa Làm gì cũng có nhau, vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu. Chữ Hán 皇 天 不 负 苦 心 人。 Pinyin huáng tiān bù fù kǔ xīn rén. Hán Việt Hoàng thiên bất phụ khổ tâm nhân. Nghĩa Gái có công chồng không phụ. Chữ Hán 同 床 异 梦。 Pinyin tóng chuáng yì mèng. Hán Việt Đồng sàng dị mộng. Nghĩa Vợ chồng chung giường nhưng không chung giấc mơ. Chữ Hán 爱屋及乌 Pinyin àiwūjíwū Hán Việt Ái ốc cập ô Nghĩa Yêu nhau yêu cả đường đi. Chữ Hán 执子之手,与子偕老 Pinyin Zhí zǐ zhī shǒu,yǔ zǐ xié lǎo Hán Việt Chấp tử chi thủ, dữ tử giai lão Nghĩa Cố chấp nắm tay, bên nhau tới già. Chữ Hán 一生一世 Pinyin Yīshēng yīshì Hán Việt Nhất sanh nhất thế Nghĩa Yêu nhau trọn đời trọn kiếp. Chữ Hán 白头偕老 Pinyin Báitóuxiélǎo Hán Việt Bạch đầu giai lão Nghĩa Chung sống hoà hợp; bên nhau hạnh phúc đến già. Chữ Hán 鸳俦凤 侣 Pinyin Yuān chóu fèng lǚ Hán Việt Uyên thù phụng lữ Nghĩa Có đôi có cặp. Chữ Hán 百年好合 Pinyin Bǎinián hǎo hé Hán Việt Bách niên hảo hợp Nghĩa Trăm năm hạnh phúc. Chữ Hán 一见钟情 Pinyin Yí jiàn zhōnɡ qínɡ Hán Việt Nhất kiến chung tình Nghĩa Yêu từ cái nhìn đầu tiên. Xem thêm 130 Câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về tình yêu đôi lứa 75 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về tình nghĩa vợ chồng 50 thành ngữ tiếng Anh về tình yêu lãng mạn ngọt ngào 3. Thành ngữ tiếng Trung về học tập Người Châu Á nói chung và Trung Quốc nói riêng rất coi trọng tri thức. Do đó, học tập trở thành đề tài được đề cập nhiều trong các câu thành ngữ tiếng Trung. Những câu thành ngữ này thường thuận miệng, sâu sắc và truyền tải những ý nghĩa to lớn. Hãy thưởng thức một số câu thành ngữ về học tập dưới đây để hiểu thêm về thành ngữ tiếng Trung nhé! Chữ Hán 做 到 老, 学 到 老。 Pinyin zuò dào lǎo, xué dào lǎo. Hán Việt Tố đáo lão, học đáo lão. Nghĩa Làm đến già, học tới già Chữ Hán 读 书 健 脑,运 动 强 身。 Pinyin Dú shū jiàn nǎo, yùn dòng qiáng shēn. Hán Việt Độc thư kiện não, vận động cường thân. Nghĩa Đọc sách rèn luyện trí óc, thể thao tăng cường sức khỏe. Chữ Hán 活 着, 为 了 学 习。 Pinyin Huó zhe, wèi le xué xí. Hán Việt Hoạt trứ, vi liễu học tập. Nghĩa Sống là để học tập. Chữ Hán 实 践 出 真 知。 Pinyin Shí jiàn chū zhēn zhī. Hán Việt Thực tiễn xuất kì tri. Nghĩa Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết. Chữ Hán 学 习 的 敌 人 是 自 己 的 满 足。 Pinyin Xué xí de dí rén shì zì jǐ de mǎn zú. Hán Việt Học tập đích địch nhân thị tự kỉ đích mãn túc. Nghĩa Kẻ thù của học tập là sự tự mãn của bản thân. Chữ Hán 知 识 使 人 谦 虚, 无 知 使 人 傲 慢。 Pinyin Zhī shì shǐ rén qiān xū, wú zhī shǐ rén ào màn. Hán Việt Tri thức sử nhân khiêm hư, vô tri sử nhân ngạo mạn. Nghĩa Thùng rỗng kêu to. Chữ Hán 学 书 不 成, 学 剑 不 成。 Pinyin Xué shū bù chéng, xué jiàn bù chéng. Hán Việt Học thư bất thành, học kiếm bất thành. Nghĩa Học hành không đến nơi đến chốn. Chữ Hán 知 无 不 言, 言 无 不 尽。 Pinyin zhī wú bù yán, yán wú bù jǐn. Hán Việt Tri vô bất ngôn, ngôn vô bất tẫn. Nghĩa Biết thì sẽ nói, nói thì sẽ nói hết Chữ Hán 经 一 事 长 一 智。 Pinyin jīng yī shì cháng yī zhì. Hán Việt Kinh nhất sự trường nhất trí. Nghĩa Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Chữ Hán 无 师 不 通。 Pinyin wú shī bú bù tōng. Hán Việt Vô sư bất thông. Nghĩa Không thầy đố mày làm nên. Chữ Hán 三 人 行, 必 有 我 师。 Pinyin sān rén xíng, bì yǒu wǒ shī. Hán Việt Tam nhân hành, tất hữu ngã sư. Nghĩa Học thầy không tày học bạn. Chữ Hán 不 识 一 丁。 Pinyin bù shí yī dīng. Hán Việt Bất thức nhất đinh. Nghĩa Một chữ bẻ đôi không biết. Chữ Hán 先 学 礼, 后 学 文。 Pinyin xiān xué lǐ hòu xué wén. Hán Việt Tiên học lễ, hậu học văn. Nghĩa Học lễ nghĩa rồi đến học chữ. Chữ Hán 尊 师 重 道。 Pinyin zūn shī zhòng dào. Hán Việt Tôn sư trọng đạo. Nghĩa Đề cao giá trị nhà giáo. Chữ Hán 学 而 时 习 之。 Pinyin Xué ér shí xí zhī. Hán Việt Học nhi thì tập chi. Nghĩa Học đi đôi với hành. 4. Thành ngữ 4 chữ Trung Quốc Thành ngữ tiếng Trung cũng có đặc điểm tương đồng với trong tiếng Việt, thường là những cụm từ ngắn gồm có 4 chữ. Những thành ngữ này được người Trung Quốc sử dụng phổ biến và thông dụng hơn. Chúng ta hãy điểm qua những thành ngữ 4 chữ phổ biến và thường được sử dụng trong tiếng Trung sau đây. Chữ Hán 安 家 立 业。 Pinyin ān jiā lì yè. Hán Việt An gia lập nghiệp. Nghĩa An cư lập nghiệp. Chữ Hán 安 分 守 己。 Pinyin ān fèn shǒu jǐ. Hán Việt An phận thủ kỉ. Nghĩa An phận thủ thường. Chữ Hán 按 兵 不 动。 Pinyin àn bīng bú dòng. Hán Việt Án binh bất động. Nghĩa Tạm thời không hành động chờ thời cơ. Chữ Hán 半 信 半 疑。 Pinyin bàn xìn bàn yí. Hán Việt Bán tín bán nghi . Nghĩa Nửa tin nửa ngờ. Chữ Hán 他 方 求 食。 Pinyin Tā fāng qiú shí. Hán Việt Tha phương cầu thực. Nghĩa Đi xa làm ăn. Chữ Hán 食 树 护 树。 Pinyin shí shù hù shù. Hán Việt Thực thụ hộ thụ. Nghĩa Ăn cây nào rào cây nấy. Chữ Hán 过 河 拆 桥。 Pinyin guò hé chāi qiáo. Hán Việt Qua hà sách kiều. Nghĩa Qua cầu rút ván. Chữ Hán 锦 衣 玉 食。 Pinyin jǐn yī yù shí. Hán Việt Cẩm y ngọc thực. Nghĩa Ăn sung mặc sướng. Chữ Hán 三 头 六 臂。 Pinyin sān tóu liù bì. Hán Việt Tam đầu lục tí. Nghĩa Ba đầu sáu tay. Chữ Hán 三 面 一 词。 Pinyin sān miàn yī cí. Hán Việt Tam diện nhất từ. Nghĩa Ba mặt một lời. Chữ Hán 你 死 我 活。 Pinyin nǐ sǐ wǒ huó. Hán Việt Nhĩ tử ngã hoạt. Nghĩa Một mất một còn. Chữ Hán 借 酒 做 疯。 Pinyin jiè jiǔ zuò fēng. Hán Việt Tá tửu tố phong. Nghĩa Mượn rượu làm càn. Chữ Hán 鱼 游 釜 中。 Pinyin yú yóu fǔ zhōng. Hán Việt Ngư du phủ trung. Nghĩa Cá nằm trên thớt. Chữ Hán 有 眼 无 珠。 Pinyin yǒu yǎn wú zhū. Hán Việt Hữu nhãn vô châu. Nghĩa Có mắt không tròng. Chữ Hán 有 名 无 实。 Pinyin yǒumíng wú shí. Hán Việt Hữu danh vô thực. Nghĩa Có tiếng không có miếng. Chữ Hán 功 成 名 遂。 Pinyin gōng chéng míng suì. Hán Việt Công thành danh toại. Nghĩa Sự cố gắng đã được đền đáp xứng đáng. Chữ Hán 名 正 言 顺。 Pinyin míng zhèng yán shùn. Hán Việt Danh chính ngôn thuận. Nghĩa Danh nghĩa chính đáng lời nói ra cũng có giá trị hơn. Chữ Hán 哭 笑 不 得。 Pinyin kū xiào bù dé. Hán Việt Khốc tiếu bất đắc. Nghĩa Dở khóc dở cười. Chữ Hán 先 发 制 人。 Pinyin xiān fā zhì rén. Hán Việt Tiên phát chế nhân. Nghĩa Đánh đòn phủ đầu. Chữ Hán 牛 头 马 面。 Pinyin niú tóu mǎ miàn. Hán Việt Ngưu đầu mã diện. Nghĩa Đầu trâu mặt ngựa. Chữ Hán 白 纸 黑 字。 Pinyin bái zhǐ hēi zì. Hán Việt Bạch chỉ hắc tự. Nghĩa Giấy trắng mực đen. Chữ Hán 心 回 意 转。 Pinyin xīn huí yì zhuàn. Hán Việt Tâm hồi ý chuyển. Nghĩa Thay đổi suy nghĩ. Chữ Hán 合 情 合理。 Pinyin hé qíng hé lǐ. Hán Việt Hợp tình hợp lý. Nghĩa Thỏa đáng cả về tình cảm lẫn lý lẽ. Chữ Hán 苦 尽 甘 来。 Pinyin kǔ jìn gān lái. Hán Việt Khổ tận cam lai. Nghĩa Khổ tận cam lai. Chữ Hán 不 共 戴 天。 Pinyin bù gòng dài tiān. Hán Việt Bất cộng tái thiên. Nghĩa Không đội trời chung. Chữ Hán 以 毒 攻 毒。 Pinyin yǐ dú gōng dú. Hán Việt Dĩ độc công độc. Nghĩa Lấy độc trị độc. Chữ Hán 恩 将 仇 报。 Pinyin ēn jiāng chóu bào. Hán Việt Ân loát cừu báo. Nghĩa Lấy oán báo ơn. Chữ Hán 天 无 二 日。 Pinyin tiān wú èr rì. Hán Việt Thiên vô nhị nhật. Nghĩa Một nước không có hai vua. Chữ Hán 血 口 喷 人。 Pinyin xuè kǒu pēn rén. Hán Việt Huyết khẩu phún nhân. Nghĩa Ngậm máu phun người. Chữ Hán 拔 草 除 根。 Pinyin bá cǎo chú gēn. Hán Việt Long thảo trừ căn. Nghĩa Nhổ cỏ nhổ tận gốc. Chữ Hán 事 不 过 三。 Pinyin shì bú guò sān. Hán Việt Sự bất quá tam. Nghĩa Quá tam ba bận. Chữ Hán 群 龙 无 首。 Pinyin qún lóng wú shǒu. Hán Việt Quần long vô thủ. Nghĩa Quân vô tướng như hổ vô đầu. Chữ Hán 心 服 口 服。 Pinyin xīn fú kǒu fú. Hán Việt Tâm phục khẩu phục. Nghĩa Phục tận đáy lòng chứ không phải chỉ nói miệng cho suông. Chữ Hán 先 斩 后 奏。 Pinyin xiān zhǎn hòu zhòu. Hán Việt Tiền trảm hậu tấu. Nghĩa Chém trước báo sau. Chữ Hán 九 死 一 生。 Pinyin jiǔ sǐ yì shēng. Hán Việt Cửu tử nhất sinh. Nghĩa Vô cùng nguy hiểm Chữ Hán 文 武 双 全。 Pinyin wén wǔ shuāng quán. Hán Việt Văn võ song toàn. Nghĩa Người tài giỏi, cái gì cũng biết. Chữ Hán 无 情 无 义。 Pinyin wú qíng wú yì. Hán Việt Vô tình vô nghĩa. Nghĩa Người sống không có tình nghĩa, máu lạnh. Chữ Hán 冤 家 路 窄。 Pinyin yuān jiā lù zhǎi. Hán Việt Oan gia lộ trách. Nghĩa Oan gia ngõ hẹp. Xem thêm 775 câu thành ngữ, tục ngữ Việt Nam quý giá 360 câu ca dao dân ca Việt Nam hay nhất từ 3 miền đất nước Đồng dao là gì? 50 bài đồng dao Việt Nam 5. Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống Cuộc sống là đề tài muôn thuở trong các câu thành ngữ không chỉ ở Việt Nam mà ở cả Trung Quốc. Những câu thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống thường mang đến những bài học sâu sắc và quý giá cho chúng ta. Bởi cuộc sống luôn muôn hình vạn trạng, chỉ khi con người học được cách mạnh mẽ và dám đối đầu với nó, chúng ta mới có thể an yên và hạnh phúc. Chữ Hán 桃 李 不 言 ,下 自 成 蹊。 Pinyin Táo lǐ bú bù yán xià zì chéng qī. Hán Việt Đào lý bất ngôn, hạ tự thành hề. Nghĩa Hữu xạ tự nhiên hương. Chữ Hán 成 者 王 侯 败 者 贼 。 Pinyin Chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi. Hán Việt Thành giả vương hầu bại giả tặc. Nghĩa Thắng làm vua thua làm giặc. Chữ Hán 耳 闻 不 如 目 见。 Pinyin ěr wén bù rú mù jiàn. Hán Việt Nhĩ văn bất như mục kiến. Nghĩa Tai nghe không bằng mắt thấy. Chữ Hán 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒。 Pinyin Jìng jiǔ bù chī chī fá jiǔ. Hán Việt Kính tửu bất cật cật phạt tửu. Nghĩa Rượu mời không uống uống rượu phạt. Chữ Hán 说 曹 操 曹 操 到。 Pinyin shuō cáo cāo cáo cāo dào. Hán Việt Thuyết Tào Tháo Tào Tháo đáo. Nghĩa Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến. Chữ Hán 聪 明 一 世 糊 涂 一 时。 Pinyin cōng míng yī shì hú tu yī shí. Hán Việt Thông minh nhất thế hồ đồ nhất thời. Nghĩa Khôn ba năm dại một giờ. Chữ Hán 以 小 人 之 心, 度 君 子 之 腹。 Pinyin Yǐ xiǎo rén zhī xīn, dù jūn zǐ zhī fù. Hán Việt Dĩ tiểu nhân chi tâm, độ quân tử chi phúc. Nghĩa Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử. Chữ Hán 三 十 六 计 ( 策 ), 走 为 上 计 ( 策 。 Pinyin Sān shí liù jì cè, zǒu wéi shàng jì cè. Hán Việt Tam thập lục kế sách, tẩu vi thượng kế sách. Nghĩa Ba mươi sáu kế, chạy là thượng sách. Chữ Hán 挂 羊 头, 卖 狗 肉。 Pinyin Guà yáng tóu, mài gǒu ròu. Hán Việt Quải dương đầu, mại cẩu nhục. Nghĩa Treo đầu dê, bán thịt chó. Chữ Hán 谋 事 在 人, 成 事 在 天。 Pinyin Móu shì zài rén chéng shì zài tiān. Hán Việt Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên. Nghĩa Tính toán do người, thành bại do trời định. Chữ Hán 知 己 知 彼 , 百 战 百 胜。 Pinyin zhī jǐ zhī bǐ, bǎi zhàn bǎi shèng. Hán Việt Tri kỷ tri bỉ, bách chiến bách thắng. Nghĩa Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng­. Chữ Hán 大 鱼 吃 小 鱼。 Pinyin Dà yú chī xiǎo yú. Hán Việt Đại ngư cật tiểu ngư. Nghĩa Cá lớn nuốt cá bé. Chữ Hán 树 欲 静 而 风 不 止。 Pinyin shù yù jìng ér fēng bú bù zhǐ. Hán Việt Thụ dục tĩnh nhi phong bất chỉ. Nghĩa Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng. Chữ Hán 有 你 不 多, 没 你 不 少。 Pinyin yǒu nǐ bù duō, méi nǐ bù shǎo. Hán Việt Hữu nhĩ bất đa, một nhĩ bất thiếu. Nghĩa Vắng mợ chợ vẫn đông. Chữ Hán 钱 能 沟 通 神。 Pinyin qián néng gōu tōng shén. Hán Việt Tiền năng câu thông thần. Nghĩa Có tiền mua tiên cũng được. Chữ Hán 女 大 不 中 留。 Pinyin nǚ dài dà bù zhōng liú. Hán Việt Nữ đại bất trung lưu. Nghĩa Có con gái lớn trong nhà như quả bom nổ chậm. Chữ Hán 牛 死 留 皮, 人 死 留 名。 Pinyin niú sǐ liú pí, rén sǐ liú míng. Hán Việt Ngưu tử lưu bì, nhân tử lưu danh. Nghĩa Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. Chữ Hán 恭 敬 不 如 从 命。 Pinyin gōng jìng bù rú cóng mìng. Hán Việt Cung kính bất như tòng mệnh. Nghĩa Cung kính không bằng tuân lệnh. Chữ Hán 不 见 棺 材 不 落 泪。 Pinyin bú jiàn guān cai bù luò lèi. Hán Việt Bất kiến quan tài bất lạc lệ. Nghĩa Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ. Chữ Hán 冤 有 头 , 债 有 主。 Pinyin yuān yǒu tóu, zhài yǒu zhǔ. Hán Việt Oan hữu đầu, trái hữu chủ. Nghĩa Oan có đầu, nợ có chủ. Xem thêm Giải thích ý nghĩa thành ngữ Bới lông tìm vết’ nói đến vấn đề nào? 6. Thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng Cuộc sống đôi khi có nhiều khó khăn, thử thách không phải lúc nào cũng bằng phẳng. Bạn cảm thấy chán chường, muốn buông bỏ để sống cuộc đời bình yên. Tuy nhiên, nỗ lực đến cùng sẽ giúp bạn vượt qua và sẽ không cảm thấy hối tiếc về những gì bạn đã chọn. Hay những lúc mệt mỏi bạn hãy đọc những thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng để tiếp thêm động lực cho bản thân. Chữ Hán 含辛茹苦 Pinyin hánxīnrúkǔ Hán Việt Hàn tân như khổ Nghĩa Ngậm đắng nuốt cay. Chữ Hán 铁杵磨成针 Pinyin tiě chǔ mó chéng zhēn Hán Việt Thiết xử ma thành châm Nghĩa Có công mài sắt có ngày nên kim. Chữ Hán 笨鸟先飞 Pinyin bènniǎoxiānfēi Hán Việt Bổn điểu tiên phi Nghĩa Biết thân biết phận, làm trước vẫn hơn. Chữ Hán 此一时,彼一时 Pinyin Cǐ yīshí, bǐ yīshí Hán Việt Thử nhất thì, bỉ nhất thì Nghĩa Sông có khúc, người có lúc Chữ Hán 心想事成 Pinyin xīn xiǎng shì chéng Hán Việt Tâm tưởng sự thành Nghĩa Tư tưởng mong muốn thì công việc sẽ có kết quả. Chữ Hán 不遗余力 Pinyin bùyí yúlì Hán Việt Bất di dư lực Nghĩa Toàn tâm toàn lực Chữ Hán 左右为难 Pinyin zuǒyòu wéinán Hán Việt Tả hữu vi nan Nghĩa Mặt nào cũng có cái khó. Chữ Hán 破釜沉舟 Pinyin pòfǔchénzhōu Hán Việt Phá phủ trầm chu Nghĩa Quyết đánh đến cùng Chữ Hán功到自然成 ; 有志竞成 Pinyin gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng Hán Việt Công đáo tự nhiên thành; Hữu chí cạnh thành Nghĩa Có chí thì nên. Chữ Hán 世上无难事,只怕有心人 Pinyin shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén Hán Việt Thế thượng vô nan sự, chỉ phạ hữu tâm nhân Nghĩa Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền. 7. Thành ngữ Trung Quốc về sắc đẹp Trong kho tàng thành ngữ tiếng Trung có một lượng lớn các thành ngữ dành riêng để miêu tả vẻ đẹp của con người. Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Trung miêu tả sự xinh đẹp, nét duyên dáng của người phụ nữ. Đây là những thành ngữ nổi tiếng, thông dụng mà hầu hết chúng ta đều nghe qua. Chữ Hán 閉月 羞花 Pinyin bì yuè xiū huā Hán Việt Bế nguyệt tu hoa Nghĩa Hoa nhường nguyệt thẹn Chữ Hán 功容言德 Pinyin gōng róng yán dé Hán Việt Công dung ngôn hạnh Nghĩa Chuẩn mực đạo đức của người con gái phong kiến Chữ Hán 国色天香 Pinyin guósè tiānxiāng Hán Việt Quốc sắc thiên hương Nghĩa Sắc nước hương trời Chữ Hán 风华绝代 Pinyin Fēnghuá juédài Hán Việt Phong hoa tuyệt đại Nghĩa Miêu tả vẻ đẹp, vô cùng đẹp. Chữ Hán 沉鱼落雁 Pinyin chényúluòyàn Hán Việt Trầm ngư lạc nhạn Nghĩa Cá lặn chim sa Chữ Hán 眉目如画 Pinyin méi mù rú huà Hán Việt Mi mục như họa Nghĩa Ánh mắt lông mày như trong tranh Chữ Hán 風韻猶存 Pinyin fēng yùn yóu cún Hán Việt Phong vận do tồn Nghĩa Vẻ đẹp, khí chất thời trẻ vẫn còn được giữ lại. Chữ Hán 金枝玉叶 Pinyin jīnzhī yùyè Hán Việt Kim chi Ngọc diệp Nghĩa Cành vàng lá ngọc. Chữ Hán 如花似玉 Pinyin rú huā sì yù Hán Việt Như hoa tự ngọc Nghĩa Vẻ đẹp nhẹ nhàng thanh thoát như hoa, như ngọc ngà. Chữ Hán 窈窕淑女 Pinyin Yǎotiǎo shūnǚ Hán Việt Yểu điệu thục nữ Nghĩa Người con gái dịu dàng, đức hạnh. 8. Thành ngữ tiếng Trung về gia đình, cha mẹ Gia đình luôn là nơi bình yên để trở về, là nơi nuôi dưỡng tâm hồn ta. Cha mẹ là những người có ơn sinh thành, nuôi nấng và không bao giờ bỏ rơi chúng ta. Những thành ngữ tiếng Trung về gia đình, cha mẹ sẽ giúp bạn suy ngẫm và trân trọng gia đình và học được cách yêu thương, quan tâm cha mẹ của mình hơn từ những điều nhỏ nhặt và giản đơn nhất. Chữ Hán 木 有 本, 水 有 源。 Pinyin mù yǒu běn shuǐ yǒu yuán. Hán Việt Mộc hữu bản, thủy hữu nguyên. Nghĩa Cây có cội, nước có nguồn. Chữ Hán 不 养 儿 不 知 父 母 恩。 Pinyin bù yǎng ér bù zhī fù mǔ ēn. Hán Việt Bất dưỡng nhi bất tri phụ mẫu ân. Nghĩa Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ. Chữ Hán 儿 不 嫌 母 丑, 狗 不 嫌 家 贫。 Pinyin ér bù xián mǔ chǒu, gǒu bù xián jiā pín. Hán Việt Nhi bất hiềm mẫu xú, cẩu bất hiềm gia bần. Nghĩa Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo. Chữ Hán 有 其 父 必 有 其 子。 Pinyin yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ. Hán Việt Hữu kì phụ tất hữu kì tử. Nghĩa Cha nào con ấy. Chữ Hán 公 鸡 带 小 鸡。 Pinyin gōng jī dài xiǎo jī. Hán Việt Công kê đái tiểu kê. Nghĩa Gà trống nuôi con. Chữ Hán 知 子 莫 若 父。 Pinyin zhī zǐ mò ruò fù. Hán Việt Tri tử mạc nhược phụ. Nghĩa Hiểu con không ai bằng cha. Chữ Hán 虎 毒 不 食 子。 Pinyin hǔ dú bú bù shí zǐ. Hán Việt Hổ độc bất thực tử. Nghĩa Hổ dữ không ăn thịt con. Chữ Hán 父恩比山高,母恩比海深 Pinyin fù ēn bǐ shān gāo , mǔ ēn bǐ hǎi shēn Hán Việt Phụ ân bỉ sơn cao, mẫu ân bỉ hải thâm. Nghĩa Ơn cha cao hơn núi, nghĩa mẹ sâu hơn biển. Chữ Hán 金窝,银窝,不如自家的狗窝 Pinyin Jīnwō, yínwō, bùrú zìjiā de ɡǒuwō Hán Việt Kim oa, ngân oa, bất như tự gia đích cẩu oa. Nghĩa Đông sang tây, nhà là tốt nhất. Xem thêm Ca dao tục ngữ về tình cảm gia đình hạnh phúc 67 câu ca dao, tục ngữ về mẹ cha thức tỉnh đạo làm con 110 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về con người xã hội 9. Thành ngữ tiếng Trung về tình bạn, tình anh em Từ ngàn đời xưa, anh em, bạn hữu được coi là thứ tình cảm thiêng liêng, trong sáng. Để có được một tình cảm đẹp thì giữa những người bạn cần có sự chân thành, không toan tính, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn, hoạn nạn. Vì vậy, những bài học về tình cảm tốt đẹp giữa anh em, bạn hữu được nhắc đến rất nhiều trong thành ngữ tiếng Trung. Chữ Hán 四 海 皆 兄 弟。 Pinyin sì hǎi jiē xiōng di. Hán Việt Tứ hải giai huynh đệ. Nghĩa Bốn bể đều là anh em. Chữ Hán 家 火 不 起 , 野 火 不 来。 Pinyin jiā huǒ bù qǐ, yě huǒ bú bù lái. Hán Việt Nhà hỏa bất khởi, dã hỏa bất lai. Nghĩa Anh em khinh trước, làng nước khinh sau. Chữ Hán 兄 弟 如 手 足。 Pinyin xiōng dì rú shǒu zú. Hán Việt Huynh đệ như thủ túc. Nghĩa Anh em như thể tay chân. Chữ Hán 择 善 而 从。 Pinyin zé shàn ér cóng. Hán Việt Trạch thiện nhi tòng. Nghĩa Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn. Chữ Hán 貌 合 神 离。 Pinyin mào hé shén lí. Hán Việt Mạo hợp thần li. Nghĩa Bằng mặt không bằng lòng. Chữ Hán 喜 新 厌 旧。 Pinyin xǐ xīn yàn jiù. Hán Việt Hỉ tân yếm cựu. Nghĩa Có mới nới cũ, có trăng quên đèn. Chữ Hán 有 福 同 享 ,有 难 同 当。 Pinyin yǒu fú tóng xiǎng yǒu nán tóng dāng. Hán Việt Hữu phúc đồng hưởng, hữu nạn đồng đương. Nghĩa Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu. Chữ Hán 情同手足 Pinyin Qíngtóngshǒuzú Hán Việt Tình đồng thủ túc Nghĩa Tình như thủ túc; tình cảm thân thiết như anh em. Chữ Hán 同甘共苦 Pinyin tónggāngòngkǔ Hán Việt Đồng cam cộng khổ Nghĩa Đồng cam cộng khổ, cùng nhau vượt qua khó khăn. Chữ Hán 朋友多了,路好走 Pinyin Péngyǒu duōle, lù hǎo zǒu Hán Việt Bằng hữu đa liễu, lộ hảo tẩu Nghĩa Thêm nhiều bạn, đường đi rộng mở. 10. Thành ngữ tiếng Trung về phong cảnh Ngoài những câu thành ngữ nói về triết lý nội tâm thì thành ngữ tiếng Trung còn có nhiều câu nói về vẻ đẹp thiên nhiên, phong cảnh hữu tình. Vì thiên nhiên là nguồn cảm hứng vô tận trong thơ ca nhân loại. Hy vọng những thành ngữ này sẽ giúp chúng ta có cái nhìn trực quan hơn về vẻ đẹp tự nhiên của thiên nhiên. Chữ Hán 春色满园 Pinyin chūn sè mǎn yuán Hán Việt Xuân sắc mãn viên Nghĩa Khắp nơi trong vườn đâu đâu cũng tràn ngập cảnh sắc mĩ lệ của mùa xuân. Chữ Hán 百花争艳 Pinyin Bǎihuā zhēng yàn Hán Việt Bách hoa tranh diễm Nghĩa Trăm hoa đua nở Chữ Hán 鸟语花香 Pinyin niǎo yǔ huā xiāng Hán Việt Điểu ngữ hoa hương Nghĩa Chim hót, hoa tỏa hương. Diễn tả cảnh tượng mê hồn của mùa xuân. Chữ Hán 草长莺飞 Pinyin cǎo zhǎng yīng fēi Hán Việt Thảo trường oanh phi Nghĩa Cỏ mọc chim oanh bay lượn Chữ Hán 春回大地 Pinyin chūn huí dà dì Hán Việt Xuân hồi đại địa Nghĩa Mùa xuân dường như đã quay trở lại sau khi giá rét qua đi, sự ấm áp và sức sống mới quay trở lại với nhân gian. Chữ Hán 莺歌燕舞 Pinyin yīng gē yàn wǔ Hán Việt Oanh ca yến vũ Nghĩa Chim oanh hót, chim yến bay lượn như đang nhảy múa. Chữ Hán 百花齐放 Pinyin bǎi huā qí fàng Hán Việt Bách hoa tề phóng Nghĩa Trăm hoa nhất loạt nở rộ với muôn phong cách. Chữ Hán 风和日丽 Pinyin fēng hé rì lì Hán Việt Phong hòa nhật lệ. Nghĩa Sắc xuân tươi sáng, khí hậu ôn hòa, ấm áp. Chữ Hán 柳莺花燕 Pinyin liǔ yīng huā yàn Hán Việt Liễu oanh hoa yến. Nghĩa Trên cành liễu oanh ca, dưới khóm hoa yến hót. Chữ Hán 万紫千红 Pinyin wàn zǐ qiān hóng Hán Việt Vạn tử thiên hồng. Nghĩa Mùa xuân khắp nơi ngập tràn sắc màu tím hồng của trăm hoa đang tranh sắc. Chữ Hán 春山如笑 Pinyin chūn shān rú xiào Hán Việt Xuân sơn như tiếu Nghĩa Cảnh sắc núi non tươi đẹp của mùa xuân. Chữ Hán 春暖花开 Pinyin chūn nuǎn huā kāi Hán Việt Xuân noãn hoa khai. Nghĩa Vào mùa xuân, khí hậu ấm áp, trăm hoa đua nở. Xem thêm 85 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về thiên nhiên Top 40 stt cảnh đẹp gửi gắm tâm tình trước thiên nhiên Tổng hợp 35+ bài thơ về thiên nhiên bến đỗ bình yên cho tâm hồn 11. Thành ngữ Trung Quốc về lòng người Thành ngữ Trung Quốc về lòng người mang ý nghĩa nhân sinh sâu sắc, mang đến những cái nhìn mới về cuộc đời, lòng dạ và bản chất con người. Hãy cùng đọc và suy ngẫm các câu thành ngữ sau nhé! Chữ Hán 欲速则不达 Pinyin yù sù zé bù dá Hán Việt Dục tốc tắc bất đạt Nghĩa Nóng vội khó thành Chữ Hán 一心一意 Pinyin yīxīnyīyì Hán Việt Nhất tâm nhất ý Nghĩa Một lòng một dạ Chữ Hán 喜新厌旧 Pinyin xǐ xīn yàn jiù Hán Việt Hỉ tân yếm cựu Nghĩa Có mới nới cũ Chữ Hán 借酒做疯 Pinyin jiè jiǔ zuò fēng Hán Việt Tá tửu tố phong Nghĩa Mượn rượu làm càn Chữ Hán 衣冠禽兽 Pinyin yīguānqínshòu Hán Việt Y quan cầm thú Nghĩa Thú đội lốt người Chữ Hán 运筹帷幄 Pinyin yùn chóu wéi wò Hán Việt Vận trù duy ác Nghĩa Bày mưu tính kế Chữ Hán 好逸恶劳 Pinyin hào yù wù láo Hán Việt Hảo dật ố lao Nghĩa Hay ăn lười làm Chữ Hán 吃力扒外 Pinyin chīlì pá bā wài Hán Việt Cật lực bái ngoại Nghĩa Ăn cây táo rào cây sung Chữ Hán 过河拆桥 Pinyin guò hé chāi qiáo Hán Việt Quá hà sách kiều Nghĩa Ăn cháo đá bát Chữ Hán 无中生有 Pinyin wúzhōngshēngyǒu Hán Việt Vô trung sinh hữu Nghĩa Ăn không nói có Chữ Hán 纸上谈兵 Pinyin zhǐshàngtánbīng Hán Việt Chỉ thượng đàm binh Nghĩa Ba hoa khoác lác Chữ Hán 恩将仇报 Pinyin ēnjiāngchóubào Hán Việt Ân tương cừu báo Nghĩa Lấy oán báo ơn Chữ Hán偷鸡摸狗 Pinyin tōu jī mō gǒu Hán Việt Thâu kê mạc cẩu Nghĩa Mèo mả gà đồng Qua một vài bật mí về các thành ngữ tiếng Trung bạn có nhận thấy rằng dù là thành ngữ tiếng Việt hay tiếng Trung thì chúng cũng đều mang đến cho chúng ta những bài học kinh nghiệm về cuộc sống và con người. Ngoài ra, chúng cũng rất gần gũi, quen thuộc với chúng ta và được xuất hiện nhiều trong các bộ phim Hoa ngữ. Hy vọng, những thông tin này sẽ mang đến nhiều kiến thức hữu ích cho bạn. Sưu tầm Nguồn ảnh Internet

nhan sắc tiếng trung là gì