Củng cố phần I: Ti thể có nguồn gốc từ vi khuẩn hiếu khí sống cộng sinh trong tế bào nhân thực. Ti thể có trong tất cả tế bào nhân thực, làm nhiệm vụ cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. Ti thể được bao bọc bởi màng kép, Bài 10: Tế bào nhân bài 10 :TẾ BÀO NHÂN THỰC (tiếp theo) KHUNG XƯƠNG TẾ BÀO: Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được "gia cố" bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian=> Hệ thống này được gọi là khung xương tế bào. Tế bào nhân sơ + Thành tế bào, vỏ nhày, lông, roi: Có + Nhân: Là vùng nhân chứa ADN và chưa có màng bao bọc. + Tế bào chất: Không có hệ thống nội màng, không có khung tế bào và cũng không có bào quan có màng bao bọc. + Bào quan: Ribôxôm Tế bào nhân thực + Thành tế bào, vỏ Ở một số Tế bào, khung xương còn giúp Tế bào di chuyển. Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 10: tế bào nhân thực ( tiếp ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. BµI 10: TÕ BµO NH¢N THùC ( TiÕp ) VII. Khung Xương tế bào Nghiên cứu hình vẽ: em thuyết trình sinh học 10 - nguyễn trà giang. Bài 10. Tế bào nhân thực (tiếp theo) thị thục như. Bài 10. Tế bào nhân thực (tiếp theo) võ anh khoa. Bài 10. Giải bài 8 sinh 10: Tế bào nhân thực; Giải bài 9 sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) Giải bài 10 sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) Giải bài 11 sinh 10: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất; Trắc nghiệm sinh học 10 bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) Giải sinh lớp 10, Giải bài 10 sinh 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo), để học tốt sinh 10. Bài tập này sẽ giúp các em nắm vững được lý thuyết cũng như cách giải các bài tập của bài Luyện tập. Các bài giải được hướng dẫn đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. mxkK. Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào – Sinh Học Lớp 10 Bài 9 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo Nội dung Bài 9 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Qua bài học này các bạn cần phải nêu được cấu trúc, chức năng của ti thể và lục lạp. Nêu được đặc điểm của không bào và lizôxôm. Nêu được cấu trúc, chức năng của màng sinh chất. Nêu được đặc điểm của thành tế bào và chất nền ngoại bào. Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích hình, thảo luận nhóm và làm việc độc lập. Mời các bạn theo dõi ngay dưới đây. Ti thể và lục lạp đều có 2 lớp màng bao bọc, chứa ADN và ribôxôm. Đó là những bào quan sản xuất chất hữu cơ và cung cấp năng lượng cho tế bào. Các tế bào thực vật thường có các không bào lớn làm nhiệm vụ chứa các chất dự trữ hoặc các chất phế thải cũng như giúp các tế bào hút nước. Lizôxôm có nhiều enzim thuỷ phân. Vì vậy, chức năng của nó là phân huỷ các tế bào già, bào quan già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các đại phân V. Ti Thể Ti thể là một bào quan có 2 lớp màng bao bọc hình Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc thành các mào trên đó có rất nhiều loại enzim hố hấp. Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm. Ti thể có thể ví như một “nhà máy điện” cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng các phân tử ATP, Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp tham gia vào quá trình chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. Hình dạng, kích thước và số lượng ti thể ở các tế bào khác nhau là khác nhau. Một tế bào có thể có tới vài nghìn ti thể. Hình Cấu trúc của ti thể; a. Ảnh chụp lát cắt ngang của ti thể dưới kính hiển vi điện tử; b. Sơ đồ cấu tạo của ti thể. Câu hỏi 1 bài 9 trang 40 SGK sinh học lớp 10 Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất? a. Tế bào biểu bì b. Tế bào hồng cầu c. Tế bào cơ tim d. Tế bào xương Giải Ti thể có chức năng tạo ra năng lượng. → Vậy nên Tế bào càng hoạt động nhiều – cần nhiều năng lượng thì càng có nhiều ti thể. Tế bào cơ tim có nhiều ti thể nhất do chúng hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng. Chọn đáp án c. VI. Lục Lạp Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật. Lục lạp có 2 lớp màng bao bọc. Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng hình Trên màng của tilacôit chứa nhiều chất diệp lục và các enzim quang hợp. Trong chất nền của lục lạp còn có cả ADN và ribôxôm. Hình Cấu trúc của lục lạp; a. Ảnh chụp lát cắt ngang của luc lạp dưới kính hiển vi điện tử; b. Sơ đồ minh họa cấu trúc của lục lạp. Câu hỏi 2 bài 9 trang 41 SGK sinh học lớp 10 Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh của lá cây có liên quan tới chức năng quang hợp hay không? Giải Lá cây có màu xanh là do trong lá cây có bào quan là lục lạp. Trong lục lạp có chứa chất diệp lục giúp cho quá trình quang hợp. Chất diệp lục khi quang hợp sẽ hấp thụ ánh sáng mặt trời để tạo ra sản phẩm hữu cơ và ánh sáng được hấp thụ mạnh nhất nằm trong vùng hồng đỏ và xanh tím. Còn màu xanh thì hấp thụ rất ít và bị phản lại, khiến ta quan sát được lá cây có màu xanh. → màu xanh của diệp lục không liên quan đến chức năng của chúng → không liên quan đến quang hợp. Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. VII. Một Số Bào Quan Khác 1. Không bào Không bào là bào quan có một lớp màng bao bọc. Chức năng của không bào khác nhau tuỳ theo từng loài sinh vật và từng loại tế bào. Tế bào thực vật thường có một không bào lớn hoặc nhiều không báo với các chức năng khác nhau hình Một số không bào chứa chất phế thải độc hại. Không bào của tế bào lông hút ở rễ cây chứa muối khoáng cùng nhiều chất khác nhau và hoạt động như chiếc máy bơm chuyên hút nước từ đất vào rễ cây. Không bào của tế bào cánh hoa được xem như túi đựng đồ mĩ phẩm của tế bào vì nó chứa nhiều sắc tố. Một số tế bào động vật cũng có thể có không bào nhỏ. Các tế bào động vật có thể có các không bào tiêu hoá và không bào co bóp có ở một số loại sinh vật đơn bào. 2. Lizôxôm Lizôxôm cũng là một bào quan với một lớp màng bao bọc có chức năng phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat và lipit. Vì vậy, người ta còn ví lizôxôm như một phân xưởng tái chế “rác thải” của tế bào. Lizôxôm chỉ có ở tế bào động vật. Câu hỏi 3 bài 9 trang 42 SGK sinh học lớp 10 Y Tế bào Cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào Có nhiều lizôxôm nhất? Giải Lizôxôm cũng là một bào quan có chức năng phân huỷ các tế bào già, các tế bào, bào quan bị tổn thương không còn khả năng phục hồi. Lizôxôm có vai trò tiêu hủy các tế bào già, mảnh vỡ tế bào, vi khuẩn,… → có nhiều ở tế bào bạch cầu. Vì tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già, nên cần có nhiều lizôxôm. Câu Hỏi Và Bài Tập Hướng dẫn giải bài tập SGK Bài 9 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Các bài giải có kèm theo phương pháp giải và cách giải khác nhau. Bài Tập 1 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10 Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp. Bài Tập 2 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10 Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể. Bài Tập 3 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10 Nêu cấu trúc và chức năng của lizôxôm. Bài Tập 4 Trang 43 SGK Sinh Học Lớp 10 Nếu các chức năng của không bào. Tóm Tắt Lý Thuyết Lý thuyết Bài 9 Tế bào nhân thực tiếp theo Sách giáo khoa Sinh học lớp 10 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu có sơ đồ tư duy. V. Ti Thể 1. Cấu trúc – Ti thể là một bào quan có 2 lớp màng bao bọc + Màng ngoài trơn không gấp khúc. + Màng trong gấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp. – Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm. 2. Chức năng – Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng phân tử ATP. VI. Lục Lạp – Là bào quan chỉ có ở thực vật. 1. Cấu trúc – Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc. – Phía trong + Chất nền không màu có chứa ADN và ribôxôm. + Hệ thống túi dẹt gọi là tilacôit ⟶ Màng tilacôit có chứa chất diệp lục và enzim quang hợp ⟶ Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana ⟶ Các grana nối với nhau bằng hệ thống màng. 2. Chức năng – Có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học. – Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật. VII. Một Số Bào Quan Khác 1. Không bào – Cấu trúc Phía ngoài có một lớp màng bao bọc. Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu. – Chức năng Tùy từng loại tế bào và tùy loài + Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải. + Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn trùng tế bào thực vật. + Ở động vật nguyên sinh có không bào tiêu hóa và không bào co bóp phát triển. 2. Lizôxôm – Cấu trúc Có dạng túi nhỏ, có 1 lớp màng bao bọc, chứa enzim thủy phân. – Chức năng Phân hủy tế bào già, tế bào bị tổn thương không có khả năng phục hồi, bào quan già. Góp phần tiêu hóa nội bào. Câu Hỏi Trắc Nghiệm Câu 1 Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là A. Chứa đựng thông tin di truyền B. Tổng hợp nên ribôxôm C. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào D. Cả A và C Câu 2 Nếu xem tế bào là một thành phố hoạt động, thì nhân là A. Trung tâm điều khiển B. Hàng rào kiểm soát C. Nhà máy tạo nguyên liệu D. Nhà máy tạo năng lượng Câu 3 Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là A. Vùng nhân B. Ribôxôm C. Màng sinh chất D. Nhân tế bào Câu 4 Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì A. Nhân chưa đựng tất cả các bào quan của tế bào B. Nhân chưa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào C. Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào D. Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất Câu 5 Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? A. Có cấu trúc màng kép B. Có nhân con C. Chưa vật chất di truyền D. Có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất Câu 6 Ở nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân là sai? A. Nhân chỉ có một màng duy nhất B. Màng nhân gắn với lưới nội chất C. Trên bề mặt màng nhân có nhiều lỗ nhân D. Màng nhân cho phép các phân tử chất nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân Câu 7 Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân? A. Lỗ nhân có kích thước từ 50 – 80nm B. Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp” C. Prôtêin và ARN là 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân D. Prôtêin là phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN là phân tử đi vào, không thể đi ra Câu 8 Ở nhân tế bào động vật, chất nhiễm sắc có ở đâu ? A. Dịch nhân B. Màng trong C. Màng ngoài D. Nhân con Câu 9 Trong dịch nhân có chứa A. Ti thể và tế bào chất B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc thể C. Chất nhiễm sắc và nhân con D. Nhân con và mạng lưới nội chất Câu 10 Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con là A. Lipit B. r ARN C. Prôtêin D. ADN Câu 11 Hạch nhân hay nhân con có vai trò A. Điều khiển các hoạt động sống của tế bào B. Hình thành thoi vô sắc C. Nơi tích tụ tạm thời các ARN D. Nơi tổng hợp prôtêin của tế bào Câu 12 Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân ? A. Tế bào gan B. Tế bào cơ tim C. Tế bào thần kinh D. Tế bào hồng cầu Câu 13 Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có nhiều nhân ? A. Tế bào gan B. Tế bào cơ vân C. Tế bào bạch cầu đa nhân D. Cả 3 loại tế bào trên Câu 14 Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là A. Lạp thể B. Ti thể C. Bộ máy gôngi D. Ribôxôm Câu 15 Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là A. Ribôxom B. Bộ máy gongi C. Lưới nội chất D. Ti thể Câu 16 Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể? A. Trong ti thể có chưa ADN và riboxom B. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn Câu 17 Để thưc hiện chức năng là trạm năng lượng của tế bào, ti thể có cấu trúc như thế nào? A. Có màng kép với màng trong ăn sâu vào ti thể B. Có các ribôxôm và hệ gen là DNA vòng kép C. Có chưa hệ enzim hô hấp bám ở các mấu lồi D. Cả A, B và C Câu 18 Ti thể không có chức năng nào sau đây? A. Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP B. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian C. Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất D. Khử độc cho tế bào Câu 19 Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể? A. Chuyển hóa năng lượng cho các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động B. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào Câu 20 Các tế bào sau đây trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào A. Hồng cầu B. Cơ tim C. Biểu bì D. Xương Ở trên là nội dung Bài 9 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào môn Sinh Học Lớp 10. Trong bài học này các bạn tiếp tục tìm hiểu về các bào quan trong tế bào là cấu trúc và chức năng của ti thể, lục lạp, không bào và lizôxôm. Chúng ta thấy được mỗi bào quan đảm nhiệm một chức năng khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau để giúp tế bào hoạt động thống nhất. Ngoài ra các bạn hãy tìm hiểu các bào quan còn lại trong tế bào ở bài 10 nhé. Chúc các bạn học tốt Sinh Học Lớp 10. Các bạn đang xem Bài 9 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo thuộc Chương II Cấu Trúc Của Tế Bào tại Sinh Học Lớp 10 môn Sinh Học Lớp 10 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài 12 Thực Hành Thí Nghiệm Co Và Phản Co Nguyên Sinh Bài 11 Vận Chuyển Các Chất Qua Màng Sinh Chất Bài 10 Tế Bào Nhân Thực Tiếp Theo Bài 8 Tế Bào Nhân Thực Bài 7 Tế Bào Nhân Sơ 34 40 Học Bài 10. TẾ BÀO NHÂN THựC tiếp theo KIẾN THỨC CẨN NAM vững Bộ khung tế bào Chất tế bào của tế bào nhân thực đan chéo nhau bằng một mạng sợi và ống prôtêin có tác dụng duy trì hình dạng và neo giữ các bào quan như ti thể, ribôxôm, nhãn và các vị trí cố định gọi là khung nâng đỡ tê bào. Các vi ống có chức năng tạo nên bộ thoi vô sắc. Các vi ống và vi sợi cũng là thành phần cấu tạo nên roi cúa tế bào. Các sợi trung gian là thành tố bền nhất của khung tế bào, gồm một hệ thống các sợi prôtêin bền. Màng tê bào và thành tế bào Màng tế bào màng sinh chất Màng sinh chất có lớp kép phôtpholipit dày khoang 9 nm bao bọc tế bào và có nhiều loại prôtêin khảm lỏng trong lớp kép lipit. Liên kết với các phân tử prôtêin và lipit còn các phân tử cacbonhidrat. Ngoài ra màng sinh chất ỏ' tế bào động vật còn có thêm nhiều phân tử colestêrôn có tác dụng tăng cường sự ổn định của màng. Màng sinh chất là ranh giới bên ngoài và là bộ phận chọn lọc các chất từ môi trường đi vào tế bào và ngược lại. Màng sinh chất đảm nhận nhiều chức năng quan trọng của tế bào như vận chuyển các chất, tiếp nhận và truyền thông tin từ bên ngoài vào trong tế bào, là nơi định vị của nhiều loại enzim, các prôtêin màng làm nhiệm vụ ghép nối các tế bào trong một mô. Thành tế bào Tế bào thực vật còn có lớp thành xenlulôzơ bao bọc bên ngoài cùng, có tác dụng hảo vệ tế bào đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào. Trên thành tế bào thực vật có các cầu sinh chất đảm bảo cho các tế bào ghép nôi nhau có thế liên lạc với nhau một cách dễ dàng, tế bào nấm có thành kitin vững chắc. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI Câu 1. Nêu câu trúc và chức năng của khung xương tế bào? Cấu trúc khung xương tế bào khung xương tế bào được tạo thành từ các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Sợi trung gian là các sợi prôtêin đặc và cũng được cấu tạo từ các đơn phân. Chức năng khung xương tế bào có chức năng như một giá đõ' cơ học cho tế bào và nó tạo cho tế bào động vật có được hình dạng nhất định. Ngoài ra, khung xương tế bào cũng là nơi neo đậu của các bào quan và còn giúp tế bào di chuyến. Câu 2. Mô tả cấu trúc và chức năng của màng sinh chất. Câu trúc Màng sinh chất được cấu tạo từ hai thành phần chính là phốtpholipit và prôtêin. Ngoài ra, ỏ' các tế bào động vật và người màng sinh chất còn được bổ sung thêm nhiều phân tử colestêron có tác -dụng làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prôtêin của màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyến các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thế tiếp nhận các thông tin từ bên ngoài. Có thể nói, màng sinh chất như bộ mặt của tế bào và các thành phần như prôtêin, lipôprôtêin và glicôprôtêin làm nhiệm vụ như các giác quan thụ thể, cửa ngõ kênh và những dấu hiệu chuẩn nhận biết đặc trưng cho từng loại tế bào. Chức năng của màng sinh chất + Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc Lớp phốtpholipit chỉ cho những phân tứ nhỏ tan trong dầu mờ không phân cực đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prôtêin thích hợp mới ra vào tế bào. Với đặc tính chỉ cho một số chất nhất định ra vào tế bào nên người ta thường nói màng sinh chất có tính bán thấm. + Màng sinh chất còn có các prôtèin thụ thế thu nhận thông tin cho tế bào. Tế bào là một hệ mở nên nó luôn phải thu nhận các thông tin lí hoá học từ bên ngoài và phải đưa ra những đáp ứng thích hợp trước sự thay đối của điều kiện ngoại cảnh. + Màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, mà các tế bào của cùng một cơ thế có thể nhận biết ra nhau và nhận biết được các tế bào “lạ” tế bào của co' thề khác. Câu 3. Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuẩn và nấm? Bên ngoài màng sinh chát của tế bào thực vật còn có các thành tế bào. Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bằng xenlulôzơ. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptiđôglican. Thành tế bào ở nấm được cấu tạo chủ yếu là kitin. Câu 4. Chất nển ngoại bào là gì? Chức năng của chất nền ngoại bào. Cấu trúc của chất nền ngoại bào chất nền ngoại bào của tế bào người và động vật được bao bên ngoài màng sinh chát. Chát nền ngoại bào được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glicôprôtêin prôtêin liên kết với cacbohiđrat kết hợp với các chất vô cơ và hữu CƯ khác nhau. Chức năng của chất nền ngoại bào chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.

bài 10 tế bào nhân thực tiếp theo