Lực lượng cảnh sát nhân dân được tổ chức theo hệ thống đơn vị hành chính và chịu sự chỉ huy tập trung, thống nhất của Bộ trưởng Bộ Công an. Cảnh sát trong tiếng Anh và một số nghề nghiệp cảnh sát. Cảnh sát tiếng Anh là police, phiên âm /pəˈliːs/
7tEuIzS. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cảnh sát giao thông tiếng Anh là gì và một số thuật ngữ liên quan. Hãy theo dõi nhé. Xem ngay cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc Ms Thuỷ KISS English Nếu như gặp phải cảnh sát giao thông ở nước ngoài, bạn có chắc vốn từ vựng mình đủ để xử lí tình huống kịp thời? Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cảnh sát giao thông tiếng Anh là gì và một số thuật ngữ liên quan nhé. Cảnh Sát Giao Thông Tiếng Anh Là Gì?Từ Vựng Liên Quan Cảnh Sát Giao Thông Tiếng AnhTừ vựng chuyên ngành công anCác kiểu vi phạm giao thôngPhương tiện giao thôngCác Đoạn Hội Thoại Cảnh Sát Giao Thông Tiếng AnhLời Kết Cảnh Sát Giao Thông Tiếng Anh Là Gì? Cảnh Sát Giao Thông Tiếng Anh Là Gì? Cảnh sát giao thông tiếng Anh được gọi là Traffic Police/ Traffic Officer. Cục cảnh sát giao thông tiếng Anh là Traffic Police Department. Ngoài ra, chúng ta có một số từ vựng về các nghiệp cảnh sát khác Police administrative management and social order Cảnh sát quản lý hành chính và trật tự xã police Cảnh sát hình sựPolice investigation of drug crimes Cảnh sát điều tra tội phạm ma investigate crime on economic management order and position Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức Cảnh sát phòng cháy chữa management and judicial sát quản lý và bảo vệ tư police Cảnh sát giao police Cảnh sát cơ động. Từ Vựng Liên Quan Cảnh Sát Giao Thông Tiếng Anh Từ vựng chuyên ngành công an Transcript / Bản ghi lại Detective / Thám tử Court officer /kɔːt Nhân viên tòa án Jail /dʒeɪl/ Phòng giam Fingerprint / Dấu vân tay Judge /dʒʌdʒ/ Thẩm phán Prosecuting attorney / Ủy viên công tố Handcuffs / Còng tay Defense attorney /dɪˈfents Luật sư bào chữa Police officer /pəˈliːs Cảnh sát Witness / Người làm chứng Badge /bædʒ/ Phù hiệu, quân hàm Jury / Ban bồi thẩm Suspect /səˈspekt/ Nghi phạm Holster / Bao súng ngắn Gun /gʌn/ Khẩu súng Defendant / Bị cáo Các kiểu vi phạm giao thông Traffic-light violation Sự vi phạm đèn tín hiệu giao thông Failure to stop at a stop sign Lỗi dừng xe ở sai biển dừng xe Failure to yield to pedestrians Lỗi không nhường đường cho người đi bộ. No-passing zone Khu vực không được vượt xe Drunk driving Sự lái xe khi đang trong trạng thái say xỉn Without seatbelt Không thắt dây thắt an toàn No helmet Không đội mũ bảo hiểu No driver’s license Không có bằng lái xe Pile-up Vụ tai nạn liên hoàn Transgress pavements and roadsides Lấn chiếm lề đường và vỉa hè Oncoming traffic Phương tiện đi trái chiều Speeding penalty Phạt tốc độ Phương tiện giao thông Bicycle baɪsɪkl Loại xe đạp Car ka Ô tô Caravan Đoàn lữ hành High-speed train Tàu cao tốc Minicab mɪnɪkæb/kæb Xe cho thuê Moped məʊpɛd Xe máy có bàn đạp Motorbike məʊtəˌbaɪk Xe máy Railway train reɪlweɪ treɪn Tàu hỏa Taxi tæksi Xe taxi Tube tjuːb Tàu điện ngầm ở nước Anh Subway ˈsʌbweɪ Tàu điện ngầm Coach kəʊʧ Xe khách Underground ˈʌndəgraʊnd Tàu điện ngầm Bus bʌs Xe buýt Scooter ˈskuːtə Xe ga xe tay ga Tram træm Xe điện Van væn Xe tải có kích thước nhỏ Boat bəʊt Thuyền Canoe xuồng Cargo ship kɑːgəʊ ʃɪp Tàu chở hàng hóa trên biển Cruise ship kruːz ʃɪp Tàu du lịch Ferry ˈfɛri Phà Hovercraft /ˈhɒvəkrɑːft/ tàu di chuyển nhờ đệm không khí Rowing boat rəʊɪŋ bəʊt Thuyền buồm loại có mái chèo Sailboat seɪlbəʊt Thuyền buồm Ship /ʃɪp/ tàu thủy Speedboat /ˈspiːdbəʊt/ tàu siêu tốc Helicopter ˈhɛlɪkɒptə Trực thăng Airplane/ plan ˈeəpleɪn/ plæn Máy bay Propeller plane prəˈpɛlə pleɪn Máy bay loại chạy bằng động cơ cánh quạt Glider ˈglaɪdə Tàu lượn Hot-air balloon ˈhɒtˈeə bəˈluːn Khinh khí cầu Các Đoạn Hội Thoại Cảnh Sát Giao Thông Tiếng Anh Các Đoạn Hội Thoại Cảnh Sát Giao Thông Tiếng Anh Mẫu 1 Police officer Switch your engine off, please sir. Đề nghị anh tắt động cơ. Driver Yes, officer. Why have you pulled me over? Vâng, thưa anh. Tại sao anh lại kéo tôi vào đây thế? Police officer Because you just drove through a red light. Vì anh đã vượt đèn đỏ. Driver But the amber light was on when I drove through, officer. Nhưng khi tôi lái xe qua, mới chỉ đến đèn vàng thôi mà anh. Officer It was most definitely on red when you drove through. I have photographic evidence of that. May I please see your driving license? Rõ ràng đã chuyển sang đèn đỏ khi anh lái xe qua. Tôi có bức ảnh làm bằng chứng về điều đó đây. Mời anh cho tôi kiểm tra bằng lái xe? Driver Well, yes, of course. Here it is, officer. Vâng, được thôi. Nó đây, thưa anh Mẫu 2 John You’re being fined for exceeding the speed limit it says. Why weren’t you fined on the spot? Thư này thông báo cậu đã bị phạt vì đi quá tốc độ. Tại sao cậu lại không bị phạt ngay lúc đó nhỉ? Harvey Because I photographed by a speed camera. I didn’t even know it was there. Vì cái máy bắn tốc độ đã chụp lại ảnh của mình. Mình thậm chí còn không biết nó ở đó. John They’re installing more and more of them around here. Two of my friends were caught speeding by them last month. You’re going to have to be more careful in future. Họ đang lắp đặt ngày càng nhiều các máy quay như thế xung quanh đây. Tháng trước hai người bạn của mình cũng bị bắt vì đã đi quá tốc độ. Sau này cậu phải cẩn thận hơn đấy. Harvey I see – the fine is $60. That’s a lot of money and it would be double if I got caught again. Mình biết rồi – tiền phạt là 60 đô. Đó là một khoản tiền lớn và nó sẽ tăng gấp đôi nếu tớ bị bắt lần nữa. Tham khảo thêm bài viết Lời Kết Trên đây là những thông tin về cảnh sát giao thông tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Đọc thêm
Cảnh sát hình sự là gì? Thẩm quyền của lực lượng cảnh sát hình sự? Nhiệm vụ, quyền hạn trong điều tra hình sự?Trong cuộc sống hàng ngày, mỗi khi ra đường chúng ta thường bắt gặp nhiều hình ảnh các chiến sỹ cảnh sát nhân dân. Tuần tra làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự xã hội, vì bình yên cuộc sống. Tuy nhiên không phải ai cũng biết về trách nhiệm và thẩm quyền mà nhà nước quy định cho các chức danh trong ngành này. Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài Cảnh sát hình sự, hay cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội một bộ phận thuộc lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, có nhiệm vụ và thẩm quyền tiến hành các biện pháp trinh sát và một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật để điều tra, khám phá nhằm phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động của bọn tội phạm về trật tự xã hội và các loại tội phạm trong lĩnh vực tệ nạn xã hội, góp phần bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính mạng, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Theo Quyết định số 5600/2004/QĐ – BCAX13 ngày của Bộ trưởng Bộ Công an, Cảnh sát hình sự được sắp xếp lại về tổ chức và sáp nhập vào lực lượng cảnh sát điều tra Bộ Công an trực thuộc Tổng cục Cảnh sát Nhân dân, với tên gọi Cảnh sát Điều tra Tội phạm về Trật tự xã hội gọi tắt là Cảnh sát Điều tra Tội phạm Hình sự. Hệ thống tổ chức của cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội gồm ở Bộ Công an có Cục Cảnh sát Điều tra Tội phạm về Trật tự xã hội C45; ở công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có phòng cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; ở công an quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có đội cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội; ở công an các phường trọng điểm của thành phố, thị xã, trạm công an, đồn công an có tổ cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội. Cảnh sát hình sự hay tên gọi đầy đủ là cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội. Một bộ phận thuộc lực lượng Công an Nhân dân Việt Nam. Theo quy định của pháp luật hiện hành cảnh sát hình sự có nhiệm vụ và thẩm quyền. Tiến hành các biện pháp trinh sát và tiến hành một số hoạt động điều tra theo quy định của pháp luật. Phòng ngừa, ngăn chặn các hoạt động của bọn tội phạm về trật tự xã hội, Bảo vệ tài sản xã hội chủ nghĩa Bảo vệ tính mạng, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Cảnh sát hình sự trong tiếng Anh là Criminal Police. Định nghĩa cảnh sát hình sự trong tiếng Anh được hiểu như sau “Criminal police or full name is police investigating crime of social order. A part of the Vietnamese People’s Public Security Force. Under current law the criminal police have duties and authority. Carry out reconnaissance measures and conduct a number of investigative activities in accordance with law. – Preventing and preventing activities of criminals in terms of social order, – Protection of socialist property – Protect the lives, legitimate rights and interests of citizens Maintain social order and safety.” 2. Thẩm quyền của lực lượng cảnh sát hình sự Căn cứ Điều 19 Thông tư 28/2014/TT-BCA về công tác điều tra hình sự trong Công an nhân dân. Chúng tôi rút ra thẩm quyền của chiến sỹ cảnh sát hình sự được quy định như sau – Tuần tra giữ gìn trật tự an ninh xã hội, bảo vệ bình an cho cuộc sống của người dân – Truy bắt các đối tượng gây rối, bảo vệ người dân, tổ chức đấu tranh, phòng ngừa, trấn áp tội phạm – Tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm của người dân hoặc các cơ quan báo chí, cơ quan cấp trên chỉ định và kiến nghị khởi tố nếu có đủ căn cứ. – Nếu như khi tiếp nhận vụ việc không đủ thẩm quyền giải quyết . Thì phải chuyển cho cơ quan có thẩm quyền kèm theo các tài liệu liên quan. – Trong trường hợp cấp bách, cần ngăn chặn ngay hành vi phạm tội. Thu thập tài liệu, chứng cứ, bảo vệ hiện trường thì phải có biện pháp giải quyết kịp thời theo quy định của pháp luật. – Tiến hành điều tra các vụ án hình sự chưa rõ đối tượng phạm tội và các vụ án hình sự đã rõ đối tượng phạm tội – Phối hợp với đội Điều tra tổng hợp thẩm định vụ án hình sự theo phân công của Thủ trưởng – Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Các chiến sỹ cảnh sát hình sự cần đảm bảo tuân theo Hiến pháp và pháp luật, đảm bảo nhanh chóng, chính xác, khách quan và toàn diện. Hệ thống tổ chức của cảnh sát hình sự được phân bổ như sau Tại Bộ Công an khi nói đến C45 ta có thể hiểu đây chính là cơ quan cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội ở cấp cao nhất, cấp Bộ. Ở công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Lực lượng cảnh sát hình sự có tên gọi là Phòng cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội. Như vậy cấp Phòng là tên gọi dành cho lực lượng cảnh sát hình sự. Công tác tại đơn vị hành chính cấp tỉnh thành phố trực thuộc trung ương Công an quận, huyện, thị xã, thành phố. Trực thuộc tỉnh lực lượng cảnh sát hình sự có tên gọi là đội cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội Ở công an các phường trọng điểm của thành phố, thị xã, trạm công an, đồn công an. Được gọi là tổ cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội. 3. Nhiệm vụ, quyền hạn trong điều tra hình sự Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Công an có nhiệm vụ quyền hạn như sau – Tổ chức công tác trực ban hình sự, tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; phân loại và trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố thuộc thẩm quyền giải quyết của mình hoặc chuyển ngay đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết. – Tiến hành Điều tra vụ án hình sự về các tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp, liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền Điều tra của Cơ quan An ninh Điều tra Công an cấp tỉnh quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Luật tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015 nếu xét thấy cần trực tiếp Điều tra; vụ án đặc biệt nghiêm trọng thuộc thẩm quyền điều tra của Cơ quan An ninh điều tra của Công an nhân dân do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy để điều tra lại. – Hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ Điều tra và kiểm tra việc chấp hành pháp luật, nghiệp vụ trong hoạt động Điều tra, xử lý tội phạm của Cơ quan An ninh Điều tra Công an cấp tỉnh; hướng dẫn các cơ quan của lực lượng An ninh nhân dân thuộc Công an nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra thực hiện hoạt động Điều tra. – Kiến nghị với cơ quan, tổ chức hữu quan áp dụng biện pháp khắc phục nguyên nhân, Điều kiện làm phát sinh tội phạm. – Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và công tác Điều tra, xử lý tội phạm trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan An ninh Điều tra của Công an nhân dân. – Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự. Cơ quan An ninh Điều tra Công an cấp tỉnh – Tổ chức công tác trực ban hình sự, tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; phân loại và trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố thuộc thẩm quyền giải quyết của mình hoặc chuyển ngay đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết. – Tiến hành Điều tra vụ án hình sự về các tội phạm quy định tại Chương XIII, Chương XXVI và các tội phạm quy định tại các Điều 207, 208, 282, 283, 284, 299, 300, 303, 304, 305, 309, 337, 338, 347, 348, 349 và 350 của Bộ luật hình sự khi các tội phạm đó thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án nhân dân; tiến hành Điều tra vụ án hình sự về tội phạm khác liên quan đến an ninh quốc gia hoặc để bảo đảm khách quan theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Công an. – Hướng dẫn các cơ quan của lực lượng An ninh nhân dân thuộc Công an cấp tỉnh được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động Điều tra thực hiện hoạt động Điều tra. – Kiến nghị với cơ quan, tổ chức hữu quan áp dụng biện pháp khắc phục nguyên nhân, Điều kiện làm phát sinh tội phạm. – Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và công tác Điều tra, xử lý tội phạm của lực lượng An ninh nhân dân thuộc Công an cấp tỉnh báo cáo Thủ trưởng Cơ quan An ninh Điều tra Bộ Công an. – Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định Bộ luật tố tụng hình sự. Mục đích của điều tra vụ án hình sự Hoạt động điều tra hình sự được coi như là một công cụ, phương tiện khám phá tội phạm. Điều tra được bản chất, tính chất quan trọng những sự việc tội phạm gây ra đến mức độ nào. Hoạt động điều tra hình sự giúp cho người có thẩm quyền có cái nhìn đúng đắn hơn về tính chất, mức độ, sự quan trọng của vụ án. Trên cơ sở đó đưa ra những chứng cứ về vụ án và điều tra một cách chính xác nhất. Điều tra hình sự nhằm lấy lại công bằng và khách quan từ cả hai phía là người bị hại và người hại. Bên cạnh đó giải quyết và thu thập những chứng cứ quan trọng để xử lý và kết thúc vụ án một cách chính xác nhất. Mục đích của việc điều tra hình sự cũng là để chứng minh xem tội phạm là do cố tình hay vô ý gây nên. Việc làm rõ hoạt động bằng cách điều tra giúp cơ quan tố tụng có thể đánh giá một cách chính xác mức độ nguy hiểm của phạm tội là gì, tạo cơ sở cho việc xét xử và định tội chuẩn xác nhất. Vai trò của điều tra hình sự Chúng ta đã biết hoạt động điều tra hình sự là một trong những chức năng quan trọng trong hoạt động tư pháp hình sự của cơ quan đối với những trường hợp và hành vi phạm tội. Từ việc xác định và thông qua các chứng cứ đã thu thập được, áp dụng và thực hiện tốt nguyên tắc, làm đúng với quyền hạn và trách nhiệm trong thực tiễn, thực hiện quy định theo luật tố tụng hình sự, tránh bỏ lọt tội phạm; đem lại sự ổn định trong xã hội và giữ gìn an ninh trật tự của đất nước. Đây là một công việc và một giai đoạn mang tính pháp chế, bảo vệ các quyền và tự do của người phạm tội nếu họ trong sạch. Điều tra kỹ lưỡng trước khi bước sang giai đoạn khởi tố và xét xử của Viện Kiểm sát và Tòa án, góp phần tăng lên cơ sở của cuộc đấu tranh phòng và chống tội phạm trong toàn xã hội nói riêng và trên toàn thế giới nói chung. Kết luận Cảnh sát hình sự giữ vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình điều tra vụ án hình sự và góp phần giữ gìn trật tự, trị an xã hội. Ngày nay với tính chất và mức độ nguy hiểm của tội phạm ngày càng tăng cao và tinh vi, đòi hỏi lực lượng cảnh sát hình sự phải tích cực theo dõi và có thêm nhiều phương án để tiếp cận các đối tượng này.
cảnh sát hình sự tiếng anh là gì