So sánh thông số động cơ Toyota Rush 1.5 At S 2020 và Honda Hr V 1.8 G Cvt 2020, ngoại nội thất, kích cỡ, trang bị an toàn, so sánh tính năng, nhiên liệu, gía bán. Đăng nhập; So sánh Toyota Vios và Toyota Corolla Cross. So sánh Audi A4 và Audi A6
Vios 1.5E CVT . Giá từ: 550,000,000 VND. Vios 1.5G CVT . Giá từ: 581,000,000 VND. Vios GR-S . So sánh. Ghi 4X7. Thư viện +6 hình. Thư viện. Xem thêm Ngoại thất Nội thất bọc da cao cấp và ốp gỗ sang trọng được thiết kế tinh tế với những điểm nhấn mạnh mẽ là các đường
Tương tự như City L, Vios G cũng khá được trang bị vỏ hộp số tự động hóa vô cấp cho CVT, đem đến khả năng dịch số nhẹ nhàng và êm ái, phù hợp để quản lý trong đô thị. Về an toàn, hoàn toàn có thể thấy Vios G hoàn toàn toàn thừa trội hơn thành phố L với 7 túi khí, hệ thống cảm biến trước / sau cung ứng đỗ xe. 7. PHỤ KIỆN và NÂNG CẤP
1. So sánh giá thành. Xe Vios có 4 phiên bản với các mức giá khác nhau trong số đó Toyota Vios 1.5E MT: 490 triệu đồng, Toyota Vios 1.5E CVT: 540 triệu đồng và Toyota Vios 1.5G CVT có giá 570 triệu đồng. Xe Mazda 3 thiên hướng gia đình cho nên có đến 10 phiên bản cho quý khách hàng lựa chọn giao động từ 719 đến 939 triệu đồng.
So sánh Honda City và Toyota Vios 2022 phiên bản mới về giá bán, nội ngoại thất động cơ vận hành và an toàn của hai xe. Tư vấn mua xe 5 chỗ giá khoảng 600 triệu tại Việt Nam? Giá xe Toyota Vios 1.5 E CVT 3 túi khí : 490.000.000 đồng; Giá xe Toyota Vios 1.5 E MT 7 túi khí : 520.000.000 đồng;
chỉ có phiên bản cao cấp nhất của vios g được trang bị cảm biến góc trước và sau và hệ thống kiểm soát hành trình. đó là sự khác biệt giữa vios g và vios e. Trang bị an toàn của 2 phiên bản hoàn toàn giống nhau. được trang bị đầy đủ các thiết bị an toàn trên 2 xe với phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống ở phía sau.
So Sánh Toyota Vios E Số Tự Động Và Vios G Bản 2022 (3 và 7 túi khí) Để cho khách hàng có cái nhìn tổng quan, và đánh giá sơ bộ 2 dòng xe Toyota Vios 1.5E CVT số tự động và xe Toyota Vios 1.5G CVT số tự động để có sự lựa chọn chiếc sedan hạng B tốt cho gia đình.
fNPaU5B. So sánh Toyota Vios 2021 - Các phiên bản Vios MT, CVT và CVT mới nhất 2021 So sánh Toyota Vios MT, Vios CVT và Vios CVT 2021 chi tiết từ A-Z để đưa ra lựa chọn cho mình một chiếc xe Vios phù hợp với túi tiền thì trước khi mua xe việc tham khảo về hình ảnh và so sánh các phiên bản Toyota Vios MT, CVT và CVT 2021 về ngoại thất, nội thất, trang thiết bị tiện nghi cùng tính năng an toàn của các mẫu xe Vios 2021 hoàn toàn mới đang được bán chính hãng tại Việt Nam. Vios E MT, E CVT và G CVT 2021 được nâng cấp toàn diện về thiết kế, tính năng khi tất cả các phiên bản được trang bị hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, phanh đĩa 4 bánh, 7 túi khí hoặc 3 túi khí, màn hình DVD, camera lùi và ghế bọc da cao cấp. MENU XEM NHANH So sánh giá xe Vios 2021 So sánh giá xe Vios 2021 lăn bánh Hình ảnh Toyota Vios G 2021 Hình ảnh Vios E MT & E CVT 2021 So sánh thông số kỹ thuật Vios 2021 Tư vấn lựa chọn xe Vios 2021 So sánh Toyota Vios 2021 chi tiết 3 phiên bản Vios E MT, E CVT và G CVT mới nhất So sánh giá xe Toyota Vios 2021 So sánh giá xe Toyota Vios MT, Vios CVT và Vios CVT 2021 để khách hàng có thể lựa chọn được mẫu xe Vios 2021 ưng ý nhất với túi tiền và nhu cầu của mình. Phiên bản Vios GR-S 2021 là phiên bản thể thao và không được đưa ra so sánh trong bài viết này. STT Toyota Vios 2021 Động cơ Hộp số Số túi khí Giá xe Vnđ 1 Vios MT Xăng Dual VVt-i 5MT 3 478 triệu 3 Vios CVT CVT 3 531 triệu 4 Vios CVT 7 581 triệu 5 Vios GR-S 7 630 triệu * Giá xe Toyota Vios 2021 đã có thuế VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa trừ khuyến mãi và giảm giá xe. LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN BÁO GIÁ TỐT NHẤT * HÃY Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động So sánh giá xe Toyota Vios 2021 lăn bánh Khách hàng mua xe Vios 2021 quan tâm đến giá xe và giá xe Vios 2021 lăn bánh tại Hà Nội, Sài Gòn và các tỉnh xin tham khảo bảng dưới đây. Nộp lệ phí trước bạ cho xe Vios 2021 Mức phí trước bạ sẽ theo biểu thuế của Tổng cục thuế quyết định còn mức nộp thuế sẽ theo địa phương quyết định. Tại khu vực 1 mức thuế trước bạ sẽ là 12%, khu vực 2 mức thuế trước bạ sẽ là 10%. Đăng ký cấp biển số xe Vios Mức phí cấp biển số xe đăng ký mới tại khu vực 1 là 20 triệu, tại khu vực 2 tùy thuộc vào hộ khẩu thuộc nông thôn, thị trấn sẽ giao động từ 200K đến 500K, tại thành phố sẽ là 1 triệu - 2 triệu. Đăng kiểm và nộp phi lưu hành đường bộ xe Vios Phí đăng kiểm 340K, phí lưu hành đường bộ thì còn tùy vào việc xe đăng ký tên doanh nghiệp sẽ có mức phí là 180k/Tháng và đăng ký tên cá nhân sẽ là 130K/Tháng. Giá xe Toyota Vios 2021 lăn bánh tại Hà Nội, Sài Gòn và tỉnh STT Khu vực tính thuế Hà Nội Sài Gòn Tỉnh Khác Thuế TB 12% Thuế TB 10% Thuế TB 10% 1 Vios MT Giá xe 478tr 478tr 478tr Giá lăn bánh 571tr 562tr 546tr 2 Vios CVT Giá xe 531tr 531tr 531tr Giá lăn bánh 631tr 621tr 605tr 3 Vios CVT Giá xe 581tr 581tr 581tr Giá lăn bánh 688tr 677tr 661tr 4 Vios GR-S Giá xe 630tr 630tr 630tr Giá lăn bánh 744tr 731tr 714tr * Giá xe Toyota Vios 2021 lăn bánh đã bao gồm các khoản thuế phí, thuế tiêu thụ đặc biệt và các chi phí lăn bánh xe. Hình ảnh Toyota Vios CVT 2021 Chi tiết hình ảnh Toyota Vios MT, Vios CVT, Vios CVT 2021 mới nhất cho quý khách hàng tham khảo và so sánh để lựa chọn được mẫu xe Vios 2021 ưng ý nhất với nhu cầu. Hình ảnh xe Vios CVT 2021 về thiết kế ngoại thất, nội thất cùng những tính năng tiện nghi và tính năng an toàn chi tiết trên phiên bản Vios G 2021 hoàn toàn mới với mức giá xe từ 570 triệu. Ngoại thất Vios G 2021 với thiết kế mới cùng những tính năng tiện nghi hiện đại Vios G 2021 với thiết kế trẻ trung và tới 5 màu xe lựa chọn Phần đầu xe Vios G với cụm đèn pha Bi Halogel với chức năng tự động cùng đèn LED ban ngày Vios G 2021 là phiên bản cao cấp nhất của dòng xe Vios Phần thân xe Vios G với gương chiếu hậu chỉnh gập điện tích hợp xinhan, tay nắm cửa mạ crom với phím mở cửa thông minh Phần hông xe Toyota Vios G Đuôi xe Toyota Vios G thiết kế hài hòa với 4 cảm biến phía sau và camera lùi Nội thất Vios G tiện nghi nhất với màn hình DVD, điều hòa tự động, chìa khóa thông minh, ga tự động... Vô lăng Vios G 2021 được tích hợp đủ tiện ích cùng tính năng ga tự động cruiser control Vios G 2021 được trang bị giải trí màn hình cảm ứng, điều hòa tự động, chìa khóa thông minh Star Stop Nội thất trên Vios G là ghế bọc da tông màu vàng kem giúp cho xe thêm rộng dãi và sang trọng hơn Hàng ghế thứ 2 trên Vios G 2021 rộng dãi Hình ảnh Toyota Vios E MT và Vios E CVT 2021 Chi tiết hình ảnh Toyota Vios E 2021 với 2 phiên bản Vios MT và Vios CVT với thiết kế ngoại thất y hệt như nhau về thiết kế, trang thiết bị giống nhau. Ngoại thất Vios MT và Vios CVT có thiết kế và trang bị giống hệt nhau Vios E CVT được trang bị đèn pha Bi trong khi Vios E MT là đèn pha phản xạ đa hướng là sự khác biệt duy nhất về ngoại thất của Vios E 2021 Vios E 2021 vẫn có kích cỡ Lazang 15inch giống như trên Vios G Phần thân xe Vios E 2021 chỉ khác duy nhất so với bản G là tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe Phần đuôi xe Vios E 2021 Nội thất Toyota Vios CVT 2021 Hình ảnh nội thất Vios E CVT 2021 có nội thất với ghế ngồi bọc da, vô lăng bọc da tích hợp nút bấm, màn hình DVD và nhiều vị trí tiện ích khác Nội thất Vios e CVT 2021 với tông màu vàng kem, vô lăng bọc da tích hợp nút chỉnh âm thanh, hệ thống điều hòa chỉnh tay Nội thất Vios E CVT 2021 ghế bọc da giống như trên Vios G Không gian hàng ghế thứ 2 trên Vios E CVT 2021 Nội thất Toyota Vios MT 2021 Hình ảnh nội thất Vios E MT 2021 với nội thất ghế bọc da màu đen, màn hình DVD cũng được trang bị sẵn theo xe, vô lăng không tích hợp nút bấm và không có bệ tỳ tay trung tâm. Nội thất Toyota Vios E MT 2021 với tông màu đen Ghế ngồi Vios E MT được bọc da màu đen giúp cho nội thất xe sạch hơn và dễ vệ sinh hơn Vios E MT 2021 được trang bị màn hình DVD tích hợp sẵn Camera lùi, hệ thống điều hòa chỉnh tay Không gian hàng ghế thứ 2 trên Vios E MT 2021 So sánh thông số kỹ thuật Toyota Vios 2021 Bảng thông số kỹ thuật xe Toyota Vios 2021 chính thức được cung cấp bởi Toyota Việt Nam bao gồm chi tiết về kích thước xe, dung tích động cơ, kiểu hộp số, trang thiết bị tiện nghi, tiêu hao nhiên liệu, cùng những tính năng an toàn cùng khả năng vận hành của các mẫu xe Vios 2021 cập nhật mới nhất. Bảng thông số kỹ thuật Toyota Vios 2021 Vios MT Vios CVT Vios CVT ĐỘNG CƠ & KHUNG XE Kích thước Kích thước tổng thể bên ngoài D x R x C mm x mm x mm 4425x1730x1475 4425x1730x1475 4425x1730x1475 Chiều dài cơ sở mm 2550 2550 2550 Chiều rộng cơ sở Trước/Sau mm 1475/1460 1475/1460 1475/1460 Khoảng sáng gầm xe mm 133 133 133 Bán kính vòng quay tối thiểu m 5,1 5,1 5,1 Trọng lượng không tải kg 1075 1105 1110 Trọng lượng toàn tải kg 1550 1550 1550 Dung tích bình nhiên liệu L 42 42 42 Động cơ Loại động cơ 2NR-FE 2NR-FE 2NR-FE Số xy lanh 4 4 4 Dung tích xy lanh 1496 1496 1496 Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử Phun xăng điện tử Phun xăng điện tử Loại nhiên liệu Xăng Xăng Xăng Công suất tối đa 79107/6000 79107/6000 79107/6000 Mô men xoắn tối đa 140/4200 140/4200 140/4200 Tốc độ tối đa 180 170 170 Hệ thống truyền động Cầu trước Cầu trước Cầu trước Hộp số Số sàn 5 cấp/5MT Hộp số tự động vô cấp/ CVT Hộp số tự động vô cấp/ CVT Hệ thống treo Trước Độc lập Macpherson Độc lập Macpherson Độc lập Macpherson Sau Dầm xoắn Dầm xoắn Dầm xoắn Trợ lực tay lái Điện/Electric Điện/Electric Điện/Electric Vành & lốp xe Loại vành Mâm đúc Mâm đúc Mâm đúc Kích thước lốp 185/60R15 185/60R15 185/60R15 Lốp dự phòng Mâm đúc Mâm đúc Mâm đúc Phanh Trước Đĩa thông gió Đĩa thông gió Đĩa thông gió Sau Đĩa đặc Đĩa đặc Đĩa đặc Tiêu chuẩn khí thải Euro 4 Euro 4 Euro 4 Tiêu thụ nhiên liệu L/100km Ngoài đô thị 5,0 4,9 4,9 Kết hợp 5,8 5,7 5,7 Trong đô thị 7,3 7,1 7,1 NGOẠI THẤT Cụm đèn trước Đèn chiếu gần Halogen phản xạ đa hướng Halogen phản xạ đa hướng Halogen kiểu đèn chiếu Đèn chiếu xa Halogen phản xạ đa hướng Halogen phản xạ đa hướng Halogen phản xạ đa hướng Đèn chiếu sáng ban ngày Không có Không có Có Hệ thống điều khiển đèn tự động Không có Không có Có Hệ thống nhắc nhở đèn sáng Có Có Có-Tự động ngắt Chế độ đèn chờ dẫn đường Không có Không có Có Cụm đèn sau Bóng thường Bóng thường LED Đèn báo phanh trên cao Đèn phanh thứ ba Bóng thường LED LED Đèn sương mù Có Có Có Gương chiếu hậu ngoài Chức năng điều chỉnh điện Có Có Có Chức năng gập điện Có Có Có Tích hợp đèn báo rẽ Có Có Có Màu Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Gạt mưa Trước Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Chức năng sấy kính sau Có Có Có Ăng ten Vây cá mập Vây cá mập Vây cá mập Tay nắm cửa ngoài xe Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Mạ cờ rôm NỘI THẤT Tay lái Loại tay lái 3 chấu 4 chấu 5 chấu Chất liệu Urethane, mạ bạc Urethane, mạ bạc Bọc da, mạ bạc Nút bấm điều khiển tích hợp Không có Điều chỉnh âm thanh Điều chỉnh âm thanh Điều chỉnh Chỉnh tay 2 hướng Chỉnh tay 2 hướng Chỉnh tay 2 hướng Gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày và đêm 3 chế độ ngày và đêm 4 chế độ ngày và đêm Tay nắm cửa trong xe Cùng màu nội thất Cùng màu nội thất Mạ bạc Cụm đồng hồ Loại đồng hồ Analog Optitron Optitron Đèn báo chế độ Eco Không có Có Có Màn hình hiển thị đa thông tin Có Có Có TFT tinh thể lỏng Ghế Chất liệu bọc ghế Da Simili Da Da Điều chỉnh ghế lái Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 6 hướng Điều chỉnh ghế hành khách Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng Hàng ghế thứ hai Gập lưng ghế 6040 Gập lưng ghế 6041 Gập lưng ghế 6042 Tựa tay hàng ghế sau Có Có Có Tiện nghi Hệ thống điều hòa Chỉnh tay Chỉnh tay Tự động Hệ thống âm thanh Đầu đĩa DVD có tích hợp Android auto và Apple Carplay DVD có tích hợp Android auto và Apple Carplay DVD có tích hợp Android auto và Apple Carplay Số loa 4 4 6 Cổng kết nối AUX Có Có Có Cổng kết nối USB Có Có Có Kết nối Bluetooth Có Có Có Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm Không có Không có Có Khóa cửa điện Có Có Có Chức năng khóa cửa từ xa Có Có Có Cửa sổ điều chỉnh điện Tự động lên và chống kẹt bên người lái Tự động lên và chống kẹt bên người lái Tự động lên và chống kẹt bên người lái AN NINH VÀ AN TOÀN Hệ thống báo động Có Có Có Hệ thống mã hóa khóa động cơ Không có Không có Có Hệ thống chống bó cứng phanh Có Có Có Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp Có Có Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử Có Có Có Hệ thống cân bằng điện tử Có Có Có Hệ thống kiểm soát lực kéo Có Có Có Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Có Có Ga tự động Cruiser Control Không Không Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe Có cảm biến lùi Có cảm biến lùi Có 6 cảm biến Túi khí Lựa chọn bản 7 túi khí hoặc 3 túi khí Lựa chọn bản 7 túi khí hoặc 3 túi khí 7 túi khí Khung xe GOA Có Có Có Dây đai an toàn 3 điểm ELR, 5 vị trí 3 điểm ELR, 5 vị trí 3 điểm ELR, 5 vị trí Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ Tựa đầu giảm chấn Có Có Có Cột lái tự đổ Có Có Có Bàn đạp phanh tự đổ Có Có Có Mua xe Toyota Vios 2021 Quý khách hàng có nhu cầu sở hữu cho mình một chiếc xe Toyota Vios 2021 và cần tham khảo về hình ảnh xe Vios 2021, chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật kèm với mức giá xe tốt nhất, thời gian giao xe sớm nhất, lựa chọn được màu xe Vios ưng ý nhất xin vui lòng liên hệ hotline để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN BÁO GIÁ TỐT NHẤT * HÃY Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động Chi tiết Vios 2021>> TOYOTA VIOS 2021 Giá xe, giá lăn bánh và thông số kỹ thuật chi tiết
So sánh Vios E CVT với G CVT 2019 mới, nên chọn phiên bản nào? Mẫu xe Ô tô Vios 2019 chỉ còn 3 phiên bản, giảm phiên bản thể thao TRD. Như vậy, Vios G được “đôn” lên là phiên bản cao cấp nhất của Vios 2019. Và với sự đầu tư, trang bị theo hướng hiện đại, tiện nghi, Vios G thật sự xứng đáng là mẫu sedan B cao cấp. “Dưới trướng” của Vios G là phiên bản E CVT cũng rất được khách hàng Việt chú ý. Toyota Vios CVT 2019 Toyota Vios CVT 2019 Và rất nhiều khách hàng hỏi chúng tôi rằng, Vios G và E CVT có gì khác nhau. Để trả lời câu hỏi này, Toyota Pháp Vân sẽ so sánh Vios G và Vios E CVT. Giá xe Vios 2019 mới nhất Vios CVT có giá 569 triệu Vios CVT có giá 606 triệu >>> Đánh giá chi tiết Toyota Vios G CVT >>> Đánh giá ch tiết Toyota Vios E CVT LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ KHUYẾN MẠI TOYOTA PHÁP VÂN 0858 93 77 77 NGOẠI THẤT XE Nếu xét về thiết kế và kích thước, Vios G và E số tự động hoàn toàn giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sở hữu chiều dài cơ sở 2550mm, các chiều dài, rộng, cao là 4425x1730x1475 mm cùng khoảng sáng gầm 133mm. So với thế hệ trước thì kích thước của Vios 2019 không có gì thay đổi. Điều đó chưa thực sự làm hài lòng người mua. Bởi nhiều người hy vọng khoảng sáng gầm xe sẽ được nâng lên để phù hợp hơn với kiểu đường ngập nước ở nước ta. Toyota Vios G có đèn LED chiếu sáng ban ngày, còn lại thì hai mẫu xe đều giống nhau Bên cạnh kích thước xe thì thiết kế của Vios E số tự động và G cũng hoàn toàn giống nhau. Theo đó, lưới tản nhiệt của 2 chiếc sedan này đều là kiểu hình thang khá to bản. Nó giúp cho đầu xe thêm phần góc cạnh cũng như giúp khả năng tản nhiệt động cơ tốt hơn. Cụm đèn trước của 2 phiên bản này cũng rất tinh tế, sắc sảo với kiểu thiết kế viền theo nắp capo. Tuy nhiên, xe Vios G 2019 vẫn biết cách tạo ra sự khác biệt khi có thêm dải LED chạy ban ngày. Cùng với đó là chức năng tự động bật/tắt, điều khiển đèn tự động và chế độ chờ dẫn đường tiện ích. Hệ thống chiếu sáng của Vios E CVT và G còn có 2 đèn sương mù. So với thế hệ cũ thì 2 chi tiết này có phần mềm mại hơn. Và 1 điểm chung ở hệ thống chiếu sáng của Vios G và E CVT đó chính là đều sử dụng bóng chiếu halogen. Đèn hậu Vios G là kiểu đèn LED trong hình, còn E CVT chỉ được trang bị đèn halogen Phần thân xe của Vios E số tự động và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ có chức năng chỉnh, gập điện. Kết hợp với chi tiết này là các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe, tăng sức vẻ trẻ trung cũng như độ cuốn hút với khách hàng. Thấp nhất ở phần thân là bộ lazăng. Và cả 2 phiên bản này đều sử dụng lazăng có kích cỡ 15inh với thiết kế đa chấu, có nét góc cạnh, khỏe khoắn. Còn ở phía đuôi xe, thiết kế đèn hậu của Vios E CVT và G rất giống nhau khi đều vuốt cong từ hông và chạy dài sang nắp cốp. Tuy nhiên, đèn hậu của Vios G có tính hiện đại, bắt mắt hơn khi được trang bị bóng LED. Còn với Vios E CVT là kiểu bóng halogen thường. Các chi tiết thiết kế, trang bị khác phía sau xe của 2 phiên bản này đều giống nhau với đèn phản quang, cản sau, ăng ten vây cá mập. NỘI THẤT XE Cũng giống như thiết kế ngoại thất, không gian nội thất của Vios E CVT và G cũng có những điểm giống và khác nhau. 2 phiên bản này đều có 5 vị trí ghế. Tuy nhiên, ghế xe bản E chỉ là kiểu bọc nỉ, còn với bản G thì được bọc da cao cấp. Nhưng tính năng trên ghế là hoàn toàn giống nhau với khả năng chỉnh tay 6 hướng của ghế lái, 4 hướng của ghế khách trước. Hàng ghế sau gập 6040. Vios G được trang bị nhiều tiện nghi hơn Ở vị trí tay lái thì 2 chiếc sedan này đều được thiết kế và trang bị giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sử dụng tay lái kiểu 3 chấu tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Bên cạnh đó, tay lái của Vios E và G đều được trợ lực điện và có khả năng điều chỉnh 2 hướng. 1 điểm giống nhau nữa của Vios E CVT 2019 và G, đó là cụm đồng hồ hỗ trợ lái. Cụm thiết bị này được thiết kế kiểu optitron với 3 vòng tròn đồng hồ. Trong đó, vòng đồng hồ chính giữa có diện tích lớn hơn. Hệ thống đồng hồ này hiển thị đẩy đủ các thông tin cần thiết để hỗ trợ cho người lái vận tốc, mức nhiên liệu, đồng hồ Eco, vị trí cần số,… Nội thất xe Vios E CVT 2019 Hệ thống tiện nghi của Vios G và E CVT có sự khác nhau. Với Vios E CVT chỉ là đầu CD, cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 4 loa. Trong khi đó, Vios G có đầu DVD, màn hình cảm ứng, cổng USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Hệ thống điều hòa của Vios G là kiểu tự động còn với Vios E CVT là kiểu chỉnh tay. Ngoài ra, Vios G còn tiện nghi hơn chức năng khởi động bằng nút bấm đầy tiện lợi. VẬN HÀNH Trái với phần ngoại thất, nội thất vừa có điểm giống, vừa có điểm khác, thì hệ thống động cơ, an toàn của Vios G và E CVT hoàn toàn giống nhau. Cả 2 mẫu xe Toyota Vios này đều giống như đời trước đều được trang bị động cơ 2NR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng với công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút. Kết hợp với khối động cơ này là hộp số tự động kiểu vô cấp CVT. Và mức tiêu hao nhiên liệu của 2 xe cũng giống nhau khi đều “xài” đường hỗn hợp. Vios G và E CVT đều có phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, ổn định thân xe VSC, kiểm soát lực kéo TRC, khởi hành ngang dốc HAC. Cùng với đó là 7 túi khí. Như vậy, Vios E CVT và Vios G không có quá nhiều sự khác nhau để tạo ra chênh lệch lớn. Tuy nhiên, Vios G vẫn thể hiện rõ mình là bản xe cao cấp với hàng loạt trang bị hiện đại, tiện nghi. Và với sự đổi mới, nâng cấp này, Vios G đã giúp Vios xóa bỏ được định kiến của khách hàng về dòng xe được gắn mác “xe taxi”. Chắc chắn rằng, với Vios G, khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng về 1 mẫu xe cao cấp. Còn với bản E CVT, khách hàng cũng cảm nhận được sự sang trọng, thoải mái, tiện nghi của 1 phiên bản số tự động. >>> Bảng gia xe Toyota mới nhất >>> Thủ tục mua xe Toyota Vios trả gióp, lãi xuất bao nhiêu? >>> Giá lăn bánh xe Vios 2019 bao nhiêu? TOYOTA PHÁP VÂN - Phố Bùi Huy Bích, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội - Hotline Kinh Doanh 0858 93 7777 - Website
Mẫu xe Vios 2022 chỉ còn 3 phiên bản, giảm phiên bản thể thao TRD. Như vậy, Vios G được “đôn” lên là phiên bản cao cấp nhất của Vios. Và với sự đầu tư, trang bị theo hướng hiện đại, tiện nghi, Vios G thật sự xứng đáng là mẫu sedan B cao cấp. “Dưới trướng” của Vios G là phiên bản E CVT cũng rất được khách hàng Việt chú ý. Toyota Vios E CVT Toyota Vios G Và rất nhiều khách hàng hỏi chúng tôi rằng, Vios G và E CVT có gì khác nhau. Để trả lời câu hỏi này, Toyota Tân Cảng sẽ so sánh Vios G và Vios E CVT. Giá xe Vios 2022 mới nhất Vios CVT có giá 569 triệu Vios CVT có giá 606 triệu Ngoại thất xe Nếu xét về thiết kế và kích thước, Vios G và E số tự động hoàn toàn giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sở hữu chiều dài cơ sở 2550mm, các chiều dài, rộng, cao là 4425x1730x1475 mm cùng khoảng sáng gầm 133mm. So với thế hệ trước thì kích thước của Vios không có gì thay đổi. Điều đó chưa thực sự làm hài lòng người mua. Bởi nhiều người hy vọng khoảng sáng gầm xe sẽ được nâng lên để phù hợp hơn với kiểu đường ngập nước ở nước ta. Toyota Vios G có đèn LED chiếu sáng ban ngày, còn lại thì hai mẫu xe đều giống nhau Bên cạnh kích thước xe thì thiết kế của Vios E số tự động và G cũng hoàn toàn giống nhau. Theo đó, lưới tản nhiệt của 2 chiếc sedan này đều là kiểu hình thang khá to bản. Nó giúp cho đầu xe thêm phần góc cạnh cũng như giúp khả năng tản nhiệt động cơ tốt hơn. Cụm đèn trước của 2 phiên bản này cũng rất tinh tế, sắc sảo với kiểu thiết kế viền theo nắp capo. Tuy nhiên, xe Vios G 2022 vẫn biết cách tạo ra sự khác biệt khi có thêm dải LED chạy ban ngày. Cùng với đó là chức năng tự động bật/tắt, điều khiển đèn tự động và chế độ chờ dẫn đường tiện ích. Hệ thống chiếu sáng của Vios E CVT và G còn có 2 đèn sương mù. So với thế hệ cũ thì 2 chi tiết này có phần mềm mại hơn. Và 1 điểm chung ở hệ thống chiếu sáng của Vios G và E CVT đó chính là đều sử dụng bóng chiếu halogen. Đèn hậu Vios G là kiểu đèn LED trong hình, còn E CVT chỉ được trang bị đèn halogen Phần thân xe của Vios E số tự động và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ có chức năng chỉnh, gập điện. Kết hợp với chi tiết này là các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe, tăng sức vẻ trẻ trung cũng như độ cuốn hút với khách hàng. Thấp nhất ở phần thân là bộ lazăng. Và cả 2 phiên bản này đều sử dụng lazăng có kích cỡ 15inh với thiết kế đa chấu, có nét góc cạnh, khỏe khoắn. Còn ở phía đuôi xe, thiết kế đèn hậu của Vios E CVT và G rất giống nhau khi đều vuốt cong từ hông và chạy dài sang nắp cốp. Tuy nhiên, đèn hậu của Vios G có tính hiện đại, bắt mắt hơn khi được trang bị bóng LED. Còn với Vios E CVT là kiểu bóng halogen thường. Các chi tiết thiết kế, trang bị khác phía sau xe của 2 phiên bản này đều giống nhau với đèn phản quang, cản sau, ăng ten vây cá mập. Nội thất Cũng giống như thiết kế ngoại thất, không gian nội thất của Vios E CVT và G cũng có những điểm giống và khác nhau. 2 phiên bản này đều có 5 vị trí ghế. Tuy nhiên, ghế xe bản E chỉ là kiểu bọc nỉ, còn với bản G thì được bọc da cao cấp. Nhưng tính năng trên ghế là hoàn toàn giống nhau với khả năng chỉnh tay 6 hướng của ghế lái, 4 hướng của ghế khách trước. Hàng ghế sau gập 6040. Vios G được trang bị nhiều tiện nghi hơn Ở vị trí tay lái thì 2 chiếc sedan này đều được thiết kế và trang bị giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sử dụng tay lái kiểu 3 chấu tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Bên cạnh đó, tay lái của Vios E và G đều được trợ lực điện và có khả năng điều chỉnh 2 hướng. 1 điểm giống nhau nữa của Vios E CVT 2022 và G, đó là cụm đồng hồ hỗ trợ lái. Cụm thiết bị này được thiết kế kiểu optitron với 3 vòng tròn đồng hồ. Trong đó, vòng đồng hồ chính giữa có diện tích lớn hơn. Hệ thống đồng hồ này hiển thị đẩy đủ các thông tin cần thiết để hỗ trợ cho người lái vận tốc, mức nhiên liệu, đồng hồ Eco, vị trí cần số,… Nội thất xe Vios E CVT Hệ thống tiện nghi của Vios G và E CVT có sự khác nhau. Với Vios E CVT chỉ là đầu CD, cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 4 loa. Trong khi đó, Vios G có đầu DVD, màn hình cảm ứng, cổng USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Hệ thống điều hòa của Vios G là kiểu tự động còn với Vios E CVT là kiểu chỉnh tay. Ngoài ra, Vios G còn tiện nghi hơn chức năng khởi động bằng nút bấm đầy tiện lợi. Vận hành Trái với phần ngoại thất, nội thất vừa có điểm giống, vừa có điểm khác, thì hệ thống động cơ, an toàn của Vios G và E CVT hoàn toàn giống nhau. Cả 2 mẫu xe Toyota Vios này đều giống như đời trước đều được trang bị động cơ 2NR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng với công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút. Kết hợp với khối động cơ này là hộp số tự động kiểu vô cấp CVT. Và mức tiêu hao nhiên liệu của 2 xe cũng giống nhau khi đều “xài” đường hỗn hợp. Vios G và E CVT đều có phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, ổn định thân xe VSC, kiểm soát lực kéo TRC, khởi hành ngang dốc HAC. Cùng với đó là 7 túi khí. Như vậy, Xe Toyota Vios E CVT và Vios G không có quá nhiều sự khác nhau để tạo ra chênh lệch lớn. Tuy nhiên, Vios G vẫn thể hiện rõ mình là bản xe cao cấp với hàng loạt trang bị hiện đại, tiện nghi. Và với sự đổi mới, nâng cấp này, Vios G đã giúp Vios xóa bỏ được định kiến của khách hàng về dòng xe được gắn mác “xe taxi”. Chắc chắn rằng, với Vios G, khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng về 1 mẫu xe cao cấp. Còn với bản E CVT, khách hàng cũng cảm nhận được sự sang trọng, thoải mái, tiện nghi của 1 phiên bản số tự động. Xem thêm Xe Vios cũ mới nhất tại đại lý Toyota Hiroshima Tân Cảng.
Tại thị trường Việt Nam, phân khúc sedan hạng B luôn dành được sự quan tâm đặc biệt của người tiêu dùng nhờ có mức giá vô cùng hợp lý. Trong đó, cái tên đang nắm giữ danh hiệu “vua doanh số” chính là Toyota Vios, mẫu xe này vừa ra mắt một diện mạo hoàn toàn mới, hứa hẹn sẽ mang đến nhiều trải nghiệm rất thú vị. Vios E CVT 2022 Vios G CVT 2022 Với hộp số tự động, Vios có 2 phiên bản Vios E CVT và Vios G CVT. Nên mua Toyota Vios E CVT hay G CVT 2022. Hãy cùng chúng tôi so sánh chi tiết hai phiên bản này nhé. Giá bán Giá xe Vios G đồng Giá xe Toyota Vios E CVT đồng {Giá xe chưa bao gồm chi phí giảm giá, khuyến mãi, các chi phí lăn bánh} Cả hai xe đều mang đến cho người dùng 6 loại màu sắc ngoại thất tươi mới gồm Vàng, Đỏ, Đen, Trắng, Xám, Bạc Thiết kế ngoại thất Dòng xe Vios 2022 có vẻ ngoài vô cùng đẹp mắt trong bộ khung gầm có kích thước tổng thể lần lượt là 4425 x 1730 x 1475 mm. Dù có sự khác nhau về phiên bản nhưng nhìn chung hai mẫu xe này có kiểu dáng không mấy khác biệt. Nổi bật ở phần đầu xe là cụm đèn trước dạng Halogen sắc nét với các bóng cầu. Tuy vậy, các chức năng như đèn chiếu sáng ban ngày, hệ thống điều khiển đèn và tự động mở rộng góc chiếu cùng chế độ đèn chờ dẫn đường chỉ có trên chiếc Vios G. Ngay trung tâm vẫn là logo hãng quen thuộc cùng bộ lưới tản nhiệt to lớn màu đen rất hầm hố, xe được trang bị đèn sương mù nằm gọn trong hốc gió hình thang cực kỳ ấn tượng. Xuyên suốt thân xe là những đường cong dập nổi kéo dài uyển chuyển từ vòm bánh trước đến vòm bánh sau đi kèm bộ mâm 15 inch nhỏ nhắn. Không chỉ vậy, xe còn có gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ cùng màu thân xe rất đẹp mắt. Chi tiết duy nhất tạo nên sự khác biệt của hai xe là tay nắm cửa, nếu chiếc Vios E CVT được sơn cùng màu thân xe tạo cảm giác liền khối thì Vios G lại mạ crom bóng loáng sang trọng. Nhìn từ phía sau, chiếc Vios G mang đến sự trẻ trung, mới mẻ khi có cụm đèn hậu và đèn báo phanh dạng LED Vios E CVT chỉ là dạng bóng thường. Xe có ăng-ten vây cá mập cùng cản sau to bản tạo nét nam tính và thể thao. Nội thất Bước vào bên trong xe Vios, khách hàng sẽ cảm thấy vô cùng thích thú với những thay đổi đáng giá của Vios thế hệ mới. Nhờ chiều dài cơ sở 2550 mm mà Vios đáp ứng tốt nhu cầu về chỗ ngồi của khách hàng, vừa rộng rãi vừa đầy đủ tiện nghi và đẹp mắt với hai tone màu đen- be kết hợp. Vios có táp lô cân bằng được phủ chất liệu màu đen sang trọng, trải dài trên bề mặt là các thiết bị kỹ thuật được bọc kim loại và viền bạc ấn tượng. Nổi bật trên táp lô là chiếc vô lăng đa dụng tích hợp nhiều nút bấm và có thể chỉnh tay 2 hướng. Bản số tự động đều sở hữu cụm đồng hồ Optitron hiển thị rõ nét và trực quan các thông tin vận hành. Mặc khác, Toyota Vios G mang đến cảm giác thích thú hơn cho người dùng nhờ tay lái bọc da còn Vios E CVT chỉ là chất liệu Urethane thông dụng. Toyota Vios được đầu tư hệ thống ghế ngồi chỉn chu, cụ thể hai xe có ghế người lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách phía trước chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế sau có thể gập 6040 nhằm tăng khả năng chưa đồ khi cần thiết. Tuy nhiên, phiên bản G có phần “nhỉnh” hơn khi các ghế đều được bọc da còn bản E CVT là Nỉ cao cấp. Tiện nghi Nếu bỏ ra thêm một khoản tiền nữa để sở hữu Vios G, người dùng sẽ có ngay hệ thống điều hòa tự động. Hệ thống này sẽ tính toán để điều chỉnh mức gió, hướng gió để đạt nhiệt độ trong xe phù hợp với nhiệt độ bên ngoài thông qua màn hình hiển thị. Trong khi đó Toyota Vios E CVT chỉ sử dụng điều hòa chỉnh tay hơi bất tiện khi vì khi nhiệt độ ngoài trời tăng dần, người dùng phải sử dụng chính cảm nhận của mình để điều chỉnh khả năng làm mát trong xe. Cả 2 chiếc xe đều được được tích hợp nhiều tính năng giải trí như kết nối Bluetooth/AUX/USB, radio AM/FM. Vios G vượt trội hơn khi có đầu DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, dàn âm thanh 6 loa trong khi Vios E CVT chỉ có đầu CD và dàn âm thanh 4 loa. Vận hành Phiên bản Vios G và Vios E CVT đều sử dụng khối động cơ dung tích có tên mã 2NR – FE, 16 van DOHC, van biến thiên kép sản sinh công suất tối đa 107 mã lực, mômen xoắn cực đại 140 Nm đi kèm hộp số tự động vô cấp mang đến cho tài xế cảm giác lái mượt mà và thích thú. Bên cạnh đó, khả năng vận hành của 2 chiếc xe còn được hỗ trợ nhờ sử dụng treo trước/sau dạng độc lập MacPherson/dầm xoắn và phanh trước/sau dạng đĩa thông gió/đĩa đặc. Không chỉ vậy, với tay lái trợ lực điện mà việc đánh lái trở nên nhẹ nhàng hơn, tài xế không còn phải “gồng mình” khi di chuyển trong những con đường đông đúc. Vì 2 chiếc xe có gầm cao chỉ 133 mm nên người dùng có thể gặp một chút khó khăn khi điều khiển chiếc xe “leo lề” hoặc vượt các chướng ngại vật. Tuy nhiên, độ êm ái khi đi vào những đoạn đường xấu của cả 2 thì lại rất tốt nhờ được trang bị bộ lốp dày có thông số 185/60R15. An toàn an ninh Vios thế hệ được tăng cường trang bị hàng loạt những tính năng an toàn cơ bản như chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Ngoài ra Vios còn nổi bật với kiểm soát lực kéo, cân bằng điện tử VSC, cảm biến lùi, 7 túi khí, khung xe GOA, dây đai an toàn 3 điểm ELR, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, cột lái tự đổ và bàn đạp phanh tự đổ. Xét về hệ thống an ninh, Vios G “nhỉnh” hơn khi có hệ thống báo động và mã hóa động cơ trong khi Vios E CVT chỉ có hệ thống báo động. Ngoài ra, chiếc Vios G còn được trang bị độc quyền tính năng chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm. Đánh giá người dùng Anh Lộc quận 1 “Sau khi tham khảo qua nhiều mẫu xe như Xe City và Xe Accent, tôi quyết định mua Vios G vì tiện nghi của chiếc xe này làm tôi cảm thấy rất hài lòng, đặc biệt là nó có màn hình cảm ứng. Hơn nữa đây là xe của thương hiệu Toyota nên tôi rất yên tâm về chất lượng.” Anh Minh quận 2 “Vios E CVT chinh phục tôi ngay từ ánh nhìn đầu tiên và làm tôi bất ngờ vì có kiểu dáng quá đẹp, giá thành lại rất phải chăng, do đó gia đình tôi đã đồng ý chọn Vios CVT làm người bạn đồng hành cùng cả nhà.” Kết luận Toyota Vios mới đã được cải thiện đáng kể những hạn chế ở phiên bản tiền nhiệm. Dù Vios G có mức giá cao hơn 37 triệu đồng nhưng mức tiện nghi của xe hoàn toàn xứng đáng với điều đó. Vios E CVT tuy có một vài hạn chế nhưng với mức giá bán phải chăng thì đây được coi là người bạn đắc lực của những khách hàng mua xe để chạy hợp đồng.
1/17/2022 111700 AM Nếu băn khoăn chưa biết nên chọn mua Toyota Vios G hay Toyota Vios E CVT, quý khách hàng có thể tham khảo những tiêu chí được đưa ra sau đây để có được cái nhìn tổng quan nhất. 1. So sánh toyota vios G và vios E CVT về giá bán 2 phiên bản trong cùng dòng sản phẩm Toyota Vios 2021 nhưng có giá chênh lệch tới 30 triệu đồng. Cụ thể, Toyota Vios E CVT và Toyota Vios G có giá bán lẻ tại thị trường Việt Nam mới nhất năm 2021 như sauSo sánh toyota vios G và vios E CVT về ngoại thấtNếu nhìn tổng thể, hai phiên bản Vios E và Vios G gần như giống nhau hoàn toàn, phần đầu xe trông cực kỳ thu hút trong bộ lưới tản nhiệt hình miệng cười mở rộng ra hai bên. Kích thước tổng thể DxRxC của Vios đạt 4425 x 1730 x 1475 mm. Hai bên đầu xe, cụm đèn pha sắc sảo nhọn hoắc vuốt cong lên cao và ôm sát thành nắp capo cho cái nhìn đồng điệu hơn. Bên dưới cản trước hơi nhô ra ngoài kết hợp hốc hút gió hình giọt nước nhỏ nhắn cùng bóng sương mù hình tròn. Thân xe uyển chuyển với những đường gân nổi từ việc áp dụng ngôn ngữ thiết kế Keen-Lock cho ngoại hình sắc sảo trong từng chi tiết. Bộ vành 15 inch hợp kim vừa vặn cũng là điểm nhấn đáng quan tâm ở cả 2 phiên bản Vios mụcToyota Vios E CVTToyota Vios G CVTĐèn chiếu sáng ban ngàyKhôngCóHệ thống điều khiển đèn tự độngKhôngCóChế độ đèn chờ dẫn đườngKhôngCóTay nắm cửa ngoàiCùng màu thân xeMạ CromĐèn hậuBóng thườngLEDSo sánh toyota vios G và vios E CVT về nội thất Không gian nội thất của 2 dòng xe này đều được đánh giá là khá rộng rãi và thoải mái cho một gia đình từ 4 - 5 người. Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều sử dụng da công nghiệp ngồi tương đối êm ái. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách chỉnh 4 hướng. Hàng ghế sau thiết kế ngả 65 độ về sau, có thể gập 6040. Toyota Vios G 2020 chỉ có sự khác biệt nhỏ khi có tay lái tích hợp nút âm thanh, bluetooth, màn hình hiển thị đa thông tin trong khi bản Vios E CVT chỉ có nút điều khiển âm thanh. Ngoài ra, Vios G có cụm đồng hồ Optitron bổ sung thêm màn hình hiển thị đa thông tin TFT cho giao diện tổng thể bắt mắt hơn, ở bản Vios E chỉ có cụm đồng hồ sánh toyota vios G và vios E CVT về tiện nghi trên xe Hiện tại, Vios E và Vios G cùng được trang bị các tính năng như Đầu đĩa DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth, Kết nối điện thoại thông minh, Khóa cửa điện, Khóa cửa từ khác biệt trên hai bản Vios E và G về option, công nghệDanh mụcToyota Vios E CVTToyota Vios G CVTHệ thống điều hòaChỉnh tayTự độngSố loa phát nhạc46Màn hình hiển thị đa thông tinCóMàn hình TFTChìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấmKhôngCóHệ thống mã hóa khóa động cơKhông CóSo sánh toyota vios G và vios E CVT về động cơ vận hành Khả năng vận hành của Toyota Vios hai phiên bản E và G hoàn toàn giống nhau khi cùng sử dụng khối động cơ xăng với tên mã 2NR-FE cho công suất tối đa 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 140 Nm. Kết hợp với đó là hộp số tự động vô cấp CVT với 7 cấp số giả lập giúp quá trình vào số diễn ra trơn tru và mượt mà hơn. Hệ dẫn động cầu trước giúp Vios có khả năng điều hướng tốt và vào cua cực kỳ ổn định. So với các mẫu xe trong cùng phân khúc, Vios E và G có khả năng cách âm khá tốt nhờ tăng cường các lớp hút âm, cản âm ở sàn xe. Gầm xe ở mức 133 mm đủ để leo trèo thoải mái khi lên vỉa hè hoặc ổ gà. Dù trên cao tốc Vios còn khá bồng bềnh và chiếc xe hơi rung lắc nhưng bộ treo trước/sau kiểu độc lập Macpherson/dằm xoắn đã khắc phục phần nào nhược điểm đó. Tay lái trợ lực điện dù giúp bạn đánh lái khá nhẹ và thư thái nhưng mất đi cảm nhận từ mặt đường đến vô sánh Vios G và E CVT về tính năng An toànVề tính năng an toàn, phiên bản Toyota Vios E CVT chỉ bị cắt bớt cảm biến đỗ xe góc trước và góc sau. Các tính năng khác đều y như bản cao cấp nhất, cả 2 cùng sở hữu các trang bị gồm- Hệ thống chống bó cứng phanh- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử- Hệ thống ổn định thân xe- Kiểm soát lực kéo- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc- Camera lùi- Cảm biến đỗ xe phía sau- 7 túi khí- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ- Cột lái tự đổ- Bàn đạp phanh tự đổSự khác nhau giữa Vios G và Vios E CVT về thông số kỹ thuật Thông sốVios E CVT 03/07 Túi khíVios G CVTKích thước tổng thể D x R x C mm x x x x thước tổng thể bên trong xe D x R x C mm x x x x dài cơ sở mm rộng cơ sở Trước/Sau / / sáng gầm xe mm133133Bán kính vòng quay tối thiểu m lượng không tải kg lượng toàn tải kg tích bình nhiên liệu L4242Hệ thống treo trước/sauĐộc lập/Dầm xoắnĐộc lập/Dầm xoắnHệ thống láiTrợ lực tay lái điệnTrợ lực tay lái điệnVành xeMâm đúcMâm đúcKích thước lốp185/60R15185/60R15Lốp dự phòngMâm đúcMâm đúcPhanh trước/sauĐĩa thông gió/Đĩa đặcĐĩa thông gió/Đĩa đặcCó thể thấy rằng 2 phiên bản nhà Toyota là Vios E CTV và Vios G không có quá nhiều điểm khác biệt lớn. Sự khác nhau chủ yếu nằm ở một số tiện nghi cơ bản như chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm, hệ thống đèn cốt, đèn LED ban ngày hay cảm biến góc trước sau...Do vậy, tùy theo nhu cầu sử dụng cũng như sự cân nhắc về vấn đề tài chính, khách hàng có thể tham khảo những chia sẻ trên đây để có được cho mình lựa chọn phù hợp, hài lòng được tư vấn và nhận thông tin chương trình ưu đãi hấp dẫn, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Toyota Bắc Giang theo thông tin dưới đây Chủ đề tương tự 5 lý do khiến Toyota Camry là xe bán chạy nhất phân khúc Toyota Fortuner Legender 2023 – Giá Bán, Thông Số Kỹ Thuật Toyota Hilux 2023 Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật 3/2023 Toyota Hilux Huyền Thoại Bán Tải Chính Thức Có Mặt Tại Việt Nam Các mẫu xe Toyota đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5
so sánh vios e cvt và g