CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc 6500 câu bài tập đọc hiểu trích từ đề thi THPT Quốc Gia (Có đáp án và giải chi tiết). 6500 câu bài tập đọc hiểu trích từ đề thi THPT Quốc Gia (Có đáp án và giải chi Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Lớp 10 - Bài 2: Lịch sử, truyền thống quân đội và công an nhân dân Việt Nam (5 Tiết) - Lê Tuấn Anh. Lượt xem: 1852 Lượt tải: 1. Giáo án Hoạt động ngoài giờ lên lớp khối 10 (cả năm) Lượt xem: 1869 Lượt tải: 5 3tdTHPU. Ngày đăng 30/06/2013, 0125 Giáo án GDCD Tiết 1 Bài 1 THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG Ngày 6/9/08 tiêu _ Nhận biết thế giơí quan ppl của triết học và chủ nghóa duy vật duy tâm phương pháp luận biện chứng ppl siêu hình . _ Đánh giá mộtsố biểu hiện quan điểm dv dt biện hứng siêu hình . _ có ý thức thái độ trao dồi tgq dv va ppl biện chứng. II .Nội dung Vai trò Thế giới quan và phương pháp luận của triết học . Thế giới quan dv thếgiới quan dt . PPl biện chứng ,PPl siêu hình. Chủ nghóa DVBC _ sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV _ PPL biện chứng pháp dạy học Phương pháp diển giảng ,giảng giải đặt vấn đề, thuyết trình , đàm thoại . IV. Phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 V. Tiến trình dạy học tra bài cũ 2. Bài mới giới thiệu mở đầu bài . 3. Dạy bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính của bài học Hđ 1 Gv cho vd của dv,dt _ cho hs thảo luận nhóm. _ tgq là gì?người ta xem xét svht ntn ? _ ppl là gì ? là những lý luận theo quan điểm của tr học nào ? _ là gì ?sgk trang5/5 _ có vai trò gì?sgk trang 5/2 HĐ2 gv cho vd tgq dv ,tgqdt _ cho hs thảo luận nhóm _ tgq dv là gì ? trang 6/cc vc………… yt _ tgq dt là gì ? giới quan và phương pháp luận a. vai trò tgq, ppl của triết học _Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giớivà vò trí của con người trong tg đó. có vai tro ølà tgq ,ppl chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người. b Thế giới quan dv thếgiới quan dt _Thế giới quan duy vật vc lacáiø có trước ,cái quyết đònh yt .tg vật chất tồn tại khách quan,độc lập với yt con người, _Tgq duy tâm yt là cái có trước và là cái sản sinh ra gtn . Phan Quang Thiêm Trang 1 Giáo án GDCD HĐ 3 gv cho vd về dvbc _ pplbiện chứng là gì ?sgktrang8/4 c, PPl biện chứng ,PPl siêu hình _ PPl biện chứng xem xét svht ràng buộc lẫn nhau giữa chúng ,trong sự vận động ø và phát triểnkhông ngừng của chúng. * Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước . Con người có khả năng nhận thức được TGKQ hay không 4. Củng cố Tgq, ppl là gì? Thế giới quan duy vật là gì ? Tgq duy tâm là gì ? Triết học là gì ? PPlbiên chứng ? 5. Hoạt động tiếp nối xem tiếp mục 2 .Làm BT1,2,3/11. + PPL biện chứng _ PPL siêu hình . + CN duy vật biện chứng. Tiết2 Bài 1 THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT PPL BIỆN CHỨNG TT Phan Quang Thiêm Trang 2 Giáo án GDCD Ngày 11/9/08 I. Mục tiêu tt II. Nội dung tt pháp dạy học Phương pháp diển giảng ,giảng giải đặt vấn đề ,thuyết trình , đàm thoại . IV. Phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 Trình dạy học danh SS tra bài cũ TGQ Duy vật là gì ? PPL biện chứng là gì ? Cho ví dụ ? mới Giới thiệu mở đầu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC * phương pháp Thào luận nhóm đặc vấn đề , diễn giảng . HĐ I GV cho vài ví dụ minh hoạ về PPL Siêu hình _ PPL siêu hình là gì ? HS trả lời à khi xem xét sự vật hiện tượng một cách phiến diện , chỉ thấy tồn tại trong 1 trạng thái cô lập ,không vận động , không phát triển , áp dụng một cách máy móc đặc tính của sv này vào đặc tính của SV khác . GV phân tích phiến diện , cô lập + Phiến diện là gì ? + Trạng thái cô lập là ntn ? _ Sự khác nhau giữa PPL biện chứng & PPL siêu hình ntn ? HĐ II * GV cho vài ví dụ về CN yêu nước_ CN quốc tế CN duy vật biện chứng . _ CN duy vật biện chứng là gì ? HS trả lời chứng Là nói đến 1 nguyên tắc 1 phạm vi rộng lớn trên mọi lónh vực là hệ thống các nguên tắc quan điểm chung nhất về TGQ _ PPL của duy vật biện.. _ TGQ duy vật biện chứng là gì ? HS trả c, PPL biện chứng _ PPL siêu hình tt _ PPL siêu hình Là khi xem xét sự vật hiện tượng một cách phiến diện , chỉ thấy tồn tại trong 1 trạng thái cô lập ,không vận động , không phát triển , áp dụng một cách máy móc đặc tính của sv này vào đặc tính của SV khác . 2. Chủ nghóa DVBC _ sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV _ PPL biện chứng a. Chủ nghóa duy vật biện chứng chứng Là nói đến 1 nguyên tắc 1 phạm vi rộng lớn trên mọi lónh vực là hệ thống các nguên tắc quan điểm chung nhất về TGQ _ PPL của duy vật biện. thốmg nhất hữu cơ giữa TGQDV _ PPL biện chứng Phan Quang Thiêm Trang 3 Giáo án GDCD lời VC là cái có sẵn , tự có VC có trước quyết đònh ý thức . HĐIII _ PPL duy vật biện chứng là gì ? các sự vật hiện tượng vận động theo quy luật riêng vốn có của nó,phát triển từ thấp đến cao có kế thừa _sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ PPL là ntn ? HS trả lời TGQ phải với quan điểm DVBC . Thì PPL phải với quan điểm biện chứng duy vật Là khi xem xét sự vật hiện tượng thì về _ TGQ phải với quan điểm DVBC _ PPL phải với quan điểm biện chứng duy vật cố _PPL duy vật biện chứng là gì ? _TGQ duy vật biện chứng là gì ? _ Sự khác nhau giữa PPL biện chứng , PPL siêu hình ? * PPl biện chứng xem xét svht ràng buộc lẫn nhau giữa chúng . Trong sự vận động và phát triểnkhông ngừng của chúng. Trong 1 chỉnh thể hệ thống . * _ PPL siêu hình Là khi xem xét sự vật hiện tượng một cách phiến diện , chỉ thấy tồn tại trong 1 trạng thái cô lập không vận động , không phát triển , áp dụng một cách máy móc đặc tính của SVHTnày vào đặc tính của SVHT khác . tiếp nối _ Làm BT SGK 4,5/11 .Chuẩn bò bài 2/12 + GTN tồn tại khách quan . + Các quan niệm về GTN. Tiết3 Bài 2 THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN Ngày18/9/08 tiêu Phan Quang Thiêm Trang 4 Giáo án GDCD _Hiểu GTN tồn tại khách quan .Con người XH là sản phẩm của GTN . Con người nhận thức & cải tạo được GTN . _Vận dụng kiến thức trong cuộc sống _Tin tưởng vào khả năng nhận thức ,cải tạo của con người về GTN. dung 1Giơi tự nhiên tồn tại khách quan . hội là một bộ phận đặc thù của GTN. pháp Thảo luận nhóm , đặt vấn đề, thuyết trình , đàm thoại . tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 trình bài dạy danh SS. 2Kiểm tra TGQDV là gì ? PPLBC là gì ? CN duy vật biện chứng là gì ? 3. Bài mơiCho HS đọc mỏ đầu bài học. HĐ của GV & HS Nội dung bài học . * HĐ I *GV giới thiệu cho HS về GTN Thảo luận nhóm theo từng bàn . Gọi HS trả lời. _ GTN bao gồm những gì ? _ Các quan niệm duy tâm về GTN ntn ? _Các quan niệm duy vật về GTN ntn ? * HĐ II GV Đưa ra những VDà nghiêng cứu của các nhà khoa học về GTN. _ Các nhà khoa học vè GTN là ntn ? _ Như vậy GTN được duy vật biện chứng khái niệm ntn ? _Theo duy vật biện chứng thì mọi SV HT vận động , phát triển ntn ? 1Giơi tự nhiên tồn tại khách quan *GTN Bao gồm các sự vật hiện tượmg & con người a, Các quan niệm về GTN _Các quan niệm duy tâm về GTN là do thần linh, thượng đế tạo ra . _ Các quan niệm duy vật về GTN là cái có sẵn , tự có ,là nguyên nhân tồn tại phát triển chính nó . _ Các nhà khoa học ;Bác bỏ thần bí nghiêng cứu xem xét từng sự vật hiện tượng để tìm ra nguồn gốc của nó . b. Khái niệm GTN Là tất cả những gì tự có , không phải do ý thức của con người hoặc lực lượng thần bí tạo ra . *Mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan đều có quá trình hình thành khách quan ,vận động & phát triển theo Phan Quang Thiêm Trang 5 Giáo án GDCD * HĐ III Thảo luận nhóm theo từng bàn . Gọi HS trả lời _ Nguồn gốc bắt đầu của con người ? vì sao ? HS trả lời vượn người vì theo quan điểm duy vật biện chứng _ Vì sao nói con người là sản phẩm GTN ? HS trả lời do quá trình tiến hoá lâu dài , sống tồn tại phát triển với tự nhiên quy luật vốn có của nó . hội là một bộ phận đặc thù của GTN Nguồn gốc bắt đầu của con người là từ vượn người qua quá trình tiến hoá lâu dài a. Con người là sản phẩm của GTN Bản thân con người là sản phẩm của TGN, con người tồn tại trong môi trường tự nhiên & cùng phát triển với môi trường tự nhiên . cố _ GTN là gì ? Khái niệm đó là của quan niệm nào ? _Các SVHT trong thế khách quan vận động &phát triển ntn ? 5HĐ tiếp nối _Làm BT SGK 1,3/18 _Chuẩn bò bài mới mục 2XH là một bộ phận đặc thù ccủa GTN + Con người là sp của GTN. + Xã hội là sp của GTN. + Con người nhẫn thức,cải tạo GTN. Tiết 4 Bài2 THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN TT Ngày 25/9/08 I. Mục đích tt II. Nội dung tt pháp Thảo luận nhóm , đặt vấn đề,thuyết trình , đàm thoại Phan Quang Thiêm Trang 6 Giáo án GDCD IV. phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 trình bài dạy 1 .Điểm danhSS. tra _ Trình bày GTN tồn tại khách quan ? _ Trong khái niệm GTN đoạn nào có ý chỉ là GTN tồn tại KQ ? _Khái niệm GTN là theo quan niệm nào ? mới Cho HS đọc mỏ đầu bài . HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC * HĐ I Thảo luận nhóm theo từng bàn . Gọi HS trả lời _ Nguồn gốc bắt đầu của con người ? vì sao ? HS trả lời vượn người vì theo quan điểm duy vật biện chứng _ Vì sao nói con người là sản phẩm GTN ? HS trả lời do quá trình tiến hoá lâu dài , sống tồn tại phát triển với tự nhiên * HĐII _ Vì sao nói xã hội là sản phẩm của GTN ? HS sẽ chứng minh con người tạo ra XH , mà con người là sản phẩm của GTN cho nên XH là sản phẩm của GTN * HĐIII _ Con người có thể nhận thức TGKQ ntn ? HS trả lời bằng các giác quan gọi là cảm giác từ đó bộ óc của con người nhận biết các SVHT _ Em nào cho VD con người cải GTN ? HS trả lời kênh TL , khu du lòch … _ Vì sao con người khong thể cải tạo hết gtn ? HS vì các SVHT vận động , phát triển theo quy luật vốn có của nó hội là một bộ phận đặc thù của GTN Nguồn gốc bắt đầu của con người là từ vượn người qua quá trình tiến hoá lâu dài a. Con người là sản phẩm của GTN Bản thân con người là sản phẩm của TGN, con người tồn tại trong môi trường tự nhiên & cùng phát triển với môi trường tự nhiên . * Con người là sản phẩm cao nhất của quá trình phát triển lâu dài của GTN . * Con người có nguồn gốc từ GTN . b. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên Con người là sản phẩm của GTN , con người tạo ra xã hội , cho nên xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên , nhưng là một bộ phận đặc thù của giới tự nhiên c. Con người nhận thức , cải tạo thế giới khách quan _ Con người có thể nhận thức được thế giới khách quan. Nhưng thế giới khách quan vô tận nên con người không thể nhận thúc hết. _ Con người có thể cải tạo thế giới khách quan nhưng các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan vận động phát triển theo quy luật riêng vốn có của chúng cho nên con người không thể cải tạo hết thế giới khách quan . Phan Quang Thiêm Trang 7 Giáo án GDCD cố _ Con người là sản phẩm của gtn là ntn ? _ Con người nhận thức TGKQ ntn ? 5. HĐ tiếp nối _ Làm BT SGK 2,4/18 _ Chuẩn bò bài mới .Sự vận động & phát triểncủa TGVC . - Thế nào là vận động? - Các hình thức vận đcơ bản của TGVC - Vận động là phương thức tồn tại của thế - Thế giới vật chất luôn luôn phát triển - Phát triển làkhuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất . Tiết5 Bài 3 SỰ VẬN ĐỘNG PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT Ngày2/10/08 I. Mục tiêu _ Hiểu được khái niệm , các hình thức vận động ,vận phát triển theo quan điểm Phan Quang Thiêm Trang 8 Giáo án GDCD CNDVBC. _ Phân loại được các hình thức vận động , sự khác nhau vận động phát triển của SVHT _ Hiểu các SVHT trong sự vận động , phát triển không ngừng của chúng II. Nội dung Thế nào là vận động? Các hình thức vận đcơ bản của TGVC Vận động là phương thức tồn tại của thế Thế giới vật chất luôn luôn phát triển Phát triển làkhuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất III. Phương pháp Thảo luận , đặc vấn đề . tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 trình dạy học danh SS 2. Kiểm tra _ Trình bày xã hội là một bộ phận đặc thù của GTN ? _Con người có thể hạn chế tác hại của lũ lụt không ?Bằng cách nào ? mới Cho HS đọc mở đầu bài học . HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ I * Thảo luận nhóm theo từng bàn , gọi HS trả lời _ VĐ cơ học là gì ? choVD ? _VĐ vật lí là gì ? Cho VD ? _ VĐ hoá học là gì ? Cho VD ? _VĐ sinh học là gì ? Cho VD ? Vận dộng xã hội CSNT _ CHNL _ PK _ CNTB _ CNXH HĐII _ Thế nào là vận động ? Có những vận động mà ta nhìn thấy được nhưng cũng có những vận động mà ta không nhìn thấy được HĐIII _ Vì sao nói mọi SVHT luôn luôn vận động ? Do Các SVHT có 5 hình thức vận động trên _ Hãy chứng minh vận động là phương thức tồn tạicủa SVHT ? HĐIV _ Em nào cho được VD về sự phát triển ? _ Thế nào là sự phát triển ? HS trảlời phát triển là k/n dùng để … lạc hậu _ Em hãy nêu vài VD phát triển về NN,CN , đời sống nhân dân ? 1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động a. Các hình thức vận đcơ bản của TGVC _ Vận động cơ học . _ Vận động vật lí . _ Vận động hoá học . _ Vận động sinh học _ Vận động xã hội . b. Thế nào là vận động? Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên & đời sống xã hội . động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các sự vật hiện tượng. 2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển nào là phát triển ? Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng tiến lên từ thấp đến cao,từ đơn giản đến phức tạp , từ chưa hoàng thiện đến hoàng thiện . Cái mới ra đờithay thế cái cũ có kế thừa, cái tiến bộ thay Phan Quang Thiêm Trang 9 Giáo án GDCD _Vì sao nói phát triển là khuynh hướng tất yếu của TGVC ? _ Hãy chứng minh phát triển là khuynh hướng chung của mọi SVHT ? thế cáilạc hậu . b. Phát triển làkhuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất Khuynh hướng tất yếu của quá trình đó làcái mới ra đời thay thế cái cũ có kế thừa, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu . cố_ Vì sao nói TGVC luôn luôn vận động ? _ Sự phát triển của TGVC ntn ? tiếp nối _ Học bài & làm BT 4,6/23 _ Chuẩn bò bài mới Nguồn gốc của sự vận động , phát triển của SVHT + Hai mặt đối lập củaMT . + Sự thóng nhất giữa các mặt đối lập . + Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Tiết6 Bài4 NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG PHÁP TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯNG Ngày2/10/08 I Mục tiêu _ Hiểu khái niệm mâu thuẫn,đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là nguồn gốc khách quan của mọi VĐ , phát triển của SVHT . _ Biết phân tích một số mâu thuẫm trong các SVHT . Phan Quang Thiêm Trang 10 [...]... quyết bằng đấu tranh Tiết7 Bài 4 NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG , PHÁT TRIỂN CỦA SVHT TT Ngày2 /10/ 08 I Mục tiêu _ TT II Nội dung tt III Phương pháp Thảo luận , đặc vấn đề phương pháp truyền thống & tính năng động sáng tạo HS IV Phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên Lớp 10 Phan Quang Thiêm Trang 12 Giáo án GDCD V Tiến trình dạy học 1 Điểm danh SS 2 Kiểm tra _ Trình bày k/n mâu thuẫn... tự nhiên , dân số phương thức sản xuất a Môi trường tự nhiên Là những điều kiện đòa lí, của cải, nguồn năng lượng tự nhiên … +c Dân số là ntn? Nêu ví dụ minh hoạ? HS trả lời Dân số có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại phát triển xã hội _ Trình độ dân số càng cao thì sự tồn tại phát triển xã hội càng cao _ Mật độ dân số càng cao thì sự tồn tại phát triển xã hội càng thấp b Dân số Dân số có ảnh.. .Giáo án GDCD _ Có ý thức tham gia giải quyết một số MT trong cuộc sống II Nội dung _ Mâu thuẫn là gì ? _Các mặt đối lập của mâu thuẫn là ntn ? _ Sự thống nhất giữa các mặtđối lập của mâu thuẫn là ntn ? _ Giải quyết mâu thuẫn III Phương pháp Thảo luận , nêu vấn đề ,phương pháp thuyết trình , đàm thoại IV Phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên Lớp 10 V Tiến trình dạy học... Trang 30 Giáo án GDCD ví dụ ? làm cho sự vật hiện tượng phát triển không ngừng 4 Củng cố _ Thế giới vận động phát triển theo quy luật khách quan _ Các hình thức vận động cơ bản từ thấp đến cao _ Các quan niệm phủ đònh _ Quan niệm biện chứng về chất và lượng 5 HĐ tiếp nối Học bài và làm bài tập , Chuẩn bò bài mới Học bài đểthi HKI Tiết 10 Phan Quang Thiêm KIỂM TRA 1 Tiết Trang 31 Giáo án GDCD... Tổ 1 Con người sáng tạo ra lòch sử của mình ntn ? Cho ví dụ ? HS trả lời Con người tự tìm ra được công cụ lao động Chỉ có con người biết sử dụng công cụ lao động Nhờ công cụ lao động mà con người tự tách mình ra khỏi thế giới loài vật Từ đó lòch sử loài người đựơc bắt đầu HĐ II Gọi HS lên trảlời NỘI DUNG BÀI HỌC người là chủ thể của lòch sử Tổ 2 Con người là chủ thể sáng tạo ra giá trò... Nhờ vậy mà con người sáng tạo ra của cải vật b Con người là chủ thể sáng tạo ra giá trò vật chất tinh thần cho xã hội Để tồ tại phát triển , con người cần có cái ăn cái mặc, cái ở Chỉ có con người mới có ngôn ngữ dùng để trao đổi, học hỏi,giao tiếp Nhờ vậy mà con người sáng tạo ra của cải vật Phan Quang Thiêm a Con người sáng tạo ra lòch sử của mình Con người tự tìm ra được công cụ lao động Chỉ... CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯNG Phan Quang Thiêm Trang 14 Giáo án GDCD Ngày 23 /10/ 2008 I Mục tiêu _ Nêu được k/n chất cà lượng Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng Của sự vật hiện tượng _ Chỉ ra được sự khác nhau giũa chất và lượng sự biến đổi chất & lượng _ Có kiến thức kiên trì trong học tập tránh nôn nóng trong HT cuộc sóng II Nội dung _ Thế nào là chất ,lượng của... ví dụ ? Tiết 9 Bài6 KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT & HIỆN TƯNG Ngày 30 /10/ 2008 I Mục tiêu _ Nêu được các khái niệm phủ đònh , phủ đònh biện chứng , phủ đònh SH Phan Quang Thiêm Trang 16 Giáo án GDCD Phát triển là khuynh hướng chung của các SVHT _ Sự khác nhau giữa phủ đònh biện chứng & phủ đònh siêu hình _ Phê phán phủ đònh sạch trơn kế thừa thiếu chọn lọc đối với cái cũ ng hộ cái mới ,... Quang Thiêm a Con người sáng tạo ra lòch sử của mình Con người tự tìm ra được công cụ lao động Chỉ có con người biết sử dụng công cụ lao động Nhờ công cụ lao động mà con người tự tách mình ra khỏi thế giới loài vật Từ đó lòch sử loài người đựơc bắt đầu Trang 34 Giáo án GDCD chất , tinh thần cho xã hội. chất , tinh thần cho xã hội Tổ 3 Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội ntn ?... trả lời a Ý thức xã hội là gì ? HĐ I Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội ở _ GV Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách hiện thực khách quan toàn bộ những quan quan vào trong bộ óc của con người từ đó con điểm, quan niệm vào trng bộ óc của con người người nhận biết chúng a Ý thức xã hội là gì ? HS trả lời Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội ở hiện thực khách quan toàn bộ những quan điểm, . trình , đàm thoại Phan Quang Thiêm Trang 6 Giáo án GDCD IV. phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 trình bài dạy 1 .Điểm danhSS động sáng tạo HS . IV. Phương tiện Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10 Phan Quang Thiêm Trang 12 Giáo án GDCD V. Tiến trình dạy học 1. Điểm danh - Xem thêm -Xem thêm Giáo án giáo dục công dân 10, Giáo án giáo dục công dân 10, , PPL biện chứng _ PPL siêu hình tt _ PPL siêu hình Ngày đăng 12/05/2015, 1545 Bài 4 NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯNG 2 tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC kiến thức - Hiểu được khái niệm mâu thuẫn theo quan điểm của CN DVBC. - Biết được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng . kiõ năng - Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật, hiện tượng. thái độ - Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi. II. TRỌNG TÂM - Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, thuyết trình, trực quan. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh, ảnh, sơ đồ. - Có thể sử dụng vi tính, máy chiếu. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn đònh tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới Tạo tình huống có vấn đề Nhà cơ học Niu-tơn cho rằng, nguồn gốc của sự vận động nằm ngoài vật chất, nhờ “cái hích của Thượng đế”. Hôn Bách, triết học duy vật tiêu biểu ở thế kỷ XVIII của Pháp cho rằng “Vật chất vận động là do sức mạnh của bản thân nó, không cần đến một sự thúc đẩy nào từ bên ngoài”. Còn theo em thì sao ? Bài học sẽ giúp ta tìm hiểu đúng đắn nguồn gốc vận động, phát triển của của các sự vật, hiện tượng. Phần làm việc của Thầy Phần làm việc của Trò Nội dung chính của bài học Hoạt động 1 GV sử dụng phương pháp đàm thoại giúp HS tìm hiểu Khái niệm mâu thuẫn GV đặt những câu hỏi Thế nào là các mặt đối lập trong mỗi sự vật,hiện tượng ? Cho các ví dụ. Thế nào là sự thống nhất giữa các mặt đối lập ? Cho các ví dụ. - Các mặt đối lập là những mặt chứa đựng các đặc điểm, tính chất, khuynh hướng vận động… trái ngược nhau. => Các ví dụ + Trong vũ trụ Lực hút > Các ví dụ + Cực dương, cực âm tạo nên thanh nam châm. + Đồng hóa, dò hóa tạo nên sinh vật sống. - Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là sự tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau… giữa các mặt đối lập. => Các ví dụ + Chân lý, sai lầm trong nhận thức con người. + Giai cấp thống trò, giai cấp bò trò trong xã hội có giai cấp đối kháng CHNL, PK, TBCN. c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập Đó là sự tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau… giữa các mặt đối lập. => Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. 2. Mâu thuẫn là nguồn tìm hiểu Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng . GV đặt các câu hỏi Tại sao nói đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng? Tìm các ví dụ trong tự nhiên, trong xã hội và trong nhận thức để chứng minh điều đó. GV giảng thêm Trong cuộc sống , cần lưu ý nguyên tắc “Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập chứ không phải bằng con đường điều hoà”. “đấu tranh” theo nghóa -Trong tự nhiên, các giống loài sinh vật phát triển do đâu ? => Do sự đấu tranh giữa biến dò và di truyền. - Trong xã hội ta có những người lương thiện, cần cù lao động, tạo ra của cải vật chất cho xã hội và bọn làm ăn phi pháp, sản xuất hàng giả, trốn thuế… làm thế nào để xã hội phát triển ? => Đấu tranh của của các lực lượng chuyên trách và quần chúng tiêu diệt bọn làm ăn phi pháp, bảo vệ người lương thiện. -Tư duy con người ngày càng phát triển, do đâu ? => Sự đấu tranh giữa nhận thức đúng và sai. gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng của Triết học GV chốt lại Mỗi mâu thuẫn đều bao hàm sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho sự vật, hiện tượng không giữ nguyên trạng thái cũ. Mà cái cũ mất đi, cái mới ra đời, mâu thuẫn mới lại xuất hiện…Quá trình này tạo nên sự vận động, phát triển không ngừng của sự vật, hiện tượng. GV có thể đặt các câu hỏi, yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để rút ra bài học cho mình -Theo em, cần có thái độ như thế nào để góp phần giúp tập thể lớp tiến bộ khi có nhiều bạn vi phạm nội quy của nhà trường? -Theo em, cần phải làm gì để nâng cao nhận thức, phát triển nhâncách của bảnthân ? - Cần phải tiến hành phê bình và tự phê bình, tránh thái độ xuê xoa, không dám đấu tranh chống cái lạc hậu, tiêu cực. -Cần biết phân tích cái đúng, cái sai, cái tiến bộ, a. Giải quyết mâu thuẫn Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng. b. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập, không phải bằng con đường điều hoà… cái lạc hậu, đấu tranh loại trừ cái sai trái, cái lạc hậu, tiêu cực 4. Củng cố Thế nào là mâu thuẫn ? Nêu vài ví dụ. Tại sao nói mâu thuẫn là nguồn gốc, là động lực thúc đẩy xã hội phát triển? Nêu vài ví dụ. Khi bàn về sự phát triển, Lê-nin viết “ Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập”. Theo em, Lênin muốn bàn về a. Hình thức của sự phát triển. b. Nội dung của sự phát triển. c. Điều kiện của sự phát triển. d. Nguồn gốc của sự phát triển. 5. Dặn dò - Xem thêm -Xem thêm Giáo án GDCD lớp 10 bài 4, Giáo án GDCD lớp 10 bài 4,